1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 65, 66, 67 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi cung cấp đáp án đầy đủ, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán.

Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi O là giao điểm của đường trung trực của đoạn thẳng AB và BC (Hình 1). a) So sánh độ dài của đoạn thẳng OA, OB và OC. b) Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B, C.

TH1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 67 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp mỗi tam giác sau:

    a) Tam giác đều MNP có cạnh bằng 4cm;

    b) Tam giác EFG có EF = 5 cm; EG = 3 cm; FG = 4cm.

    Phương pháp giải:

    - Dựa vào đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác và bán kính bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

    - Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm cạnh huyền và bán kính bằng nửa cạnh huyền.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều MNP trùng với trọng tâm của tam giác MNP và có bán kính là \(R = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

    b) Ta có: \({5^2} = {3^2} + {4^2}\) nên \(E{F^2} = E{G^2} + F{G^2}\)

    Suy ra tam giác EFG vuông tại G.

    Do đó tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông EFG là trung điểm của cạnh EF và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác EFG là \(R = \frac{{EF}}{2}= \frac{{5}}{2} = 2,5 cm\).

    VD1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 67SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Có ba tổ dựng lều ở ba vị trí A, B, C như Hình 6. Ban tổ chức đặt ba thùng có dung tích bằng nhau tại một điểm tập kết chung. Mỗi tổ có sáu người, được phát một chiếc gàu giống nhau, các thành viên trong tổ chia thành từng cặp cõng nhau, múc nước từ tại của mình về đổ vào thùng tại điểm tập kết. Thùng của tổ nào đầy trước thì tổ đó chiến thắng. Để trò chơi công bằng, cần tìm điểm tập kết cách đều ba lều. Hãy xác định điểm đó.

      Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào đường tròn ngoại tiếp có tâm là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác và có bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một đỉnh bất kì của tam giác.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

      Điểm tập kết cách đều 3 lều tức khoảng cách từ điểm tập kết đều mỗi lều là như nhau tam giác. Điểm tập kết O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

      Suy ra điểm tập kết O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC. Khi vẽ, ta chỉ cần vẽ hai đường trung trực của tam giác ABC là ta có thể xác định được điểm O.

      HĐ1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 65 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi O là giao điểm của đường trung trực của đoạn thẳng AB và BC (Hình 1).

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) So sánh độ dài của đoạn thẳng OA, OB và OC.

        b) Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B, C.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất đường trung trực: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì O thuộc đường trung trực của AB.

        Suy ra OA = OB (tính chất đường trung trực) (1).

        Vì O thuộc đường trung trực của BC.

        Suy ra OC = OB (tính chất đường trung trực) (2).

        Từ (1) và (2) suy ra OA = OB = OC 

        b)

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • TH1
        • VD1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 65 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Gọi O là giao điểm của đường trung trực của đoạn thẳng AB và BC (Hình 1).

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) So sánh độ dài của đoạn thẳng OA, OB và OC.

        b) Vẽ đường tròn đi qua ba điểm A, B, C.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất đường trung trực: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì O thuộc đường trung trực của AB.

        Suy ra OA = OB (tính chất đường trung trực) (1).

        Vì O thuộc đường trung trực của BC.

        Suy ra OC = OB (tính chất đường trung trực) (2).

        Từ (1) và (2) suy ra OA = OB = OC 

        b)

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 67 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp mỗi tam giác sau:

        a) Tam giác đều MNP có cạnh bằng 4cm;

        b) Tam giác EFG có EF = 5 cm; EG = 3 cm; FG = 4cm.

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác và bán kính bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

        - Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông có tâm là trung điểm cạnh huyền và bán kính bằng nửa cạnh huyền.

        Lời giải chi tiết:

        a) Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều MNP trùng với trọng tâm của tam giác MNP và có bán kính là \(R = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

        b) Ta có: \({5^2} = {3^2} + {4^2}\) nên \(E{F^2} = E{G^2} + F{G^2}\)

        Suy ra tam giác EFG vuông tại G.

        Do đó tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác vuông EFG là trung điểm của cạnh EF và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác EFG là \(R = \frac{{EF}}{2}= \frac{{5}}{2} = 2,5 cm\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 67SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Có ba tổ dựng lều ở ba vị trí A, B, C như Hình 6. Ban tổ chức đặt ba thùng có dung tích bằng nhau tại một điểm tập kết chung. Mỗi tổ có sáu người, được phát một chiếc gàu giống nhau, các thành viên trong tổ chia thành từng cặp cõng nhau, múc nước từ tại của mình về đổ vào thùng tại điểm tập kết. Thùng của tổ nào đầy trước thì tổ đó chiến thắng. Để trò chơi công bằng, cần tìm điểm tập kết cách đều ba lều. Hãy xác định điểm đó.

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Dựa vào đường tròn ngoại tiếp có tâm là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác và có bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một đỉnh bất kì của tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

        Điểm tập kết cách đều 3 lều tức khoảng cách từ điểm tập kết đều mỗi lều là như nhau tam giác. Điểm tập kết O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

        Suy ra điểm tập kết O là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác ABC. Khi vẽ, ta chỉ cần vẽ hai đường trung trực của tam giác ABC là ta có thể xác định được điểm O.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 65, 66, 67 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

        Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào các kiến thức về hàm số bậc hai. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

        Nội dung chính của Mục 1

        Mục 1 thường bao gồm các nội dung sau:

        • Định nghĩa hàm số bậc hai.
        • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0).
        • Hệ số a, b, c và vai trò của chúng trong việc xác định tính chất của parabol.
        • Đỉnh của parabol và cách xác định.
        • Trục đối xứng của parabol.
        • Bảng giá trị của hàm số bậc hai.
        • Đồ thị của hàm số bậc hai (parabol).

        Giải chi tiết bài tập trang 65

        Trang 65 thường chứa các bài tập vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số bậc hai và xác định hệ số a, b, c. Ví dụ:

        Bài 1: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định hệ số a, b, c.

        Giải: Hệ số a = 2, b = -5, c = 3.

        Giải chi tiết bài tập trang 66

        Trang 66 thường tập trung vào việc xác định đỉnh và trục đối xứng của parabol. Ví dụ:

        Bài 2: Tìm đỉnh và trục đối xứng của parabol y = -x2 + 4x - 1.

        Giải:

        1. Hoành độ đỉnh: x0 = -b / 2a = -4 / (2 * -1) = 2.
        2. Tung độ đỉnh: y0 = -22 + 4 * 2 - 1 = 3.
        3. Vậy đỉnh của parabol là (2; 3).
        4. Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = 2.

        Giải chi tiết bài tập trang 67

        Trang 67 thường chứa các bài tập vẽ đồ thị hàm số bậc hai. Ví dụ:

        Bài 3: Vẽ đồ thị của hàm số y = x2 - 2x + 1.

        Giải:

        1. Xác định đỉnh: x0 = 1, y0 = 0.
        2. Xác định trục đối xứng: x = 1.
        3. Lập bảng giá trị:
        4. xy
          01
          10
          21
        5. Vẽ đồ thị.

        Lời khuyên khi giải bài tập

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc hai.
        • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về kiến thức.

        Hy vọng với lời giải chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hàm số bậc hai. Chúc các bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9