1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Tỉ số lượng giác của góc nhọn trong chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về các tỉ số lượng giác, cách tính toán và ứng dụng của chúng trong giải toán.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá định nghĩa, các công thức và các bài tập ví dụ minh họa để bạn có thể hiểu rõ và áp dụng kiến thức một cách hiệu quả.

1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn \({\rm{sin\alpha }} = \frac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,huyền}};{\rm{cos\alpha }} = \frac{{cạnh\,kề}}{{cạnh\,huyền}};\) \({\rm{tan\alpha }} = \frac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,kề}};{\rm{cot\alpha }} = \frac{{cạnh\,kề}}{{cạnh\,đối}}.\) \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\). \(\sin \alpha ,\cos \alpha ,\tan \alpha ,\cot \alpha \) gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \).

1. Định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 1

\({\rm{sin\alpha }} = \frac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,huyền}};{\rm{cos\alpha }} = \frac{{cạnh\,kề}}{{cạnh\,huyền}};\)

\({\rm{tan\alpha }} = \frac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,kề}};{\rm{cot\alpha }} = \frac{{cạnh\,kề}}{{cạnh\,đối}}.\)

\(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\).

  • \(\sin \alpha ,\cos \alpha ,\tan \alpha ,\cot \alpha \) gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \).

Tip học thuộc nhanh:

Sin đi học

Cos không hư

Tan đoàn kết

Cotan kết đoàn

Chú ý: Với góc nhọn \(\alpha \), ta có:

\(0 < \sin \alpha < 1\); \(0 < \cos \alpha < 1\).

\(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\).

Ví dụ:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 2

Theo định nghĩa của tỉ số lượng giác, ta có:

\(\sin \alpha = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{4}{5}\), \(\cos \alpha = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{3}{5}\), \(\tan \alpha = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{4}{3}\), \(\cot \alpha = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{3}{4}\)

Bảng giá trị lượng giác của các góc nhọn đặc biệt

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 3

Ví dụ: \(P = \frac{{\sin {{30}^0}.\cos {{60}^0}}}{{\tan {{45}^0}}} = \frac{{\frac{1}{2}.\frac{1}{2}}}{1} = \frac{1}{4}\).

2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau

Định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau

Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tan góc này bằng côtang góc kia.

\(\begin{array}{*{20}{c}}{\sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \cos \alpha ;}&{\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \sin \alpha ;}\\{\tan \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \cot \alpha ;}&{\cot \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) = \tan \alpha .}\end{array}\)

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}\sin {60^0} = \cos \left( {{{90}^0} - {{60}^0}} \right) = \cos {30^0};\\\cos {52^0}30' = \sin \left( {{{90}^0} - {{52}^0}30'} \right) = \sin {37^0}30';\\\tan {80^0} = \cot \left( {{{90}^0} - {{80}^0}} \right) = \cot {10^0};\\\cot {82^0} = \tan \left( {{{90}^0} - {{82}^0}} \right) = \tan {8^0}.\end{array}\)

3. Sử dụng máy tính cầm tay tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn

Người ta thường dùng các đơn vị số đo góc là độ (kí hiệu: \(^0\)), phút (kí hiệu: \('\)), giây (kí hiệu: \(''\)).

Ta có thể sử dụng nhiều loại máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của góc nhọn và tính số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó.

Lưu ý: ta cần đổi đơn vị đo về độ.

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 4

Tính các tỉ số lượng giác của các góc nhọn

Để tính tỉ số lượng giác của một góc \(\alpha \), ta dùng các nút:

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 5

Để tính \(\cot \alpha \), ta tính \(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\) hoặc \(\tan \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\).

Bảng tóm tắt cách tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 6

Xác định số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó

Bảng tóm tắt cách tính số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 7

Để tìm \(\alpha \) khi biết \(\cot \alpha \), ta tính \(\tan \alpha = \frac{1}{{\cot \alpha }}\) và dùng \(\tan \alpha \) để tính \(\alpha \).

Một số công thức mở rộng:

+) \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\)

+) \(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\)

+) \(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\)

+) \(\tan \alpha .\cot \alpha = 1\)

+) \(\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} = {\tan ^2}\alpha + 1\)

+) \(\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} = {\cot ^2}\alpha + 1\)

Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo 8

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý Thuyết Tỉ Số Lượng Giác Của Góc Nhọn Toán 9 Chân Trời Sáng Tạo

Trong chương trình Toán 9, chương Tỉ số lượng giác của góc nhọn đóng vai trò quan trọng, là nền tảng cho các kiến thức hình học và lượng giác nâng cao hơn. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết, công thức và các bài tập minh họa theo chương trình Chân trời sáng tạo, giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách dễ dàng.

1. Định Nghĩa Tỉ Số Lượng Giác

Xét tam giác vuông ABC vuông tại A. Gọi AB = c, AC = b, BC = a. Ta định nghĩa:

  • Sin của góc B (sin B): Là tỉ số giữa cạnh đối diện góc B (AC) và cạnh huyền (BC). sin B = b/a
  • Cosin của góc B (cos B): Là tỉ số giữa cạnh kề góc B (AB) và cạnh huyền (BC). cos B = c/a
  • Tang của góc B (tan B): Là tỉ số giữa cạnh đối diện góc B (AC) và cạnh kề góc B (AB). tan B = b/c
  • Cotang của góc B (cot B): Là tỉ số giữa cạnh kề góc B (AB) và cạnh đối diện góc B (AC). cot B = c/b

Tương tự, ta có thể định nghĩa các tỉ số lượng giác cho góc C.

2. Bảng Giá Trị Lượng Giác Của Các Góc Đặc Biệt

Các góc đặc biệt thường gặp là 30°, 45°, 60°. Dưới đây là bảng giá trị lượng giác của các góc này:

GócSinCosTanCot
30°1/2√3/2√3/3√3
45°√2/2√2/211
60°√3/21/2√3√3/3

3. Mối Quan Hệ Giữa Các Tỉ Số Lượng Giác

Các tỉ số lượng giác có mối quan hệ mật thiết với nhau, được thể hiện qua các công thức sau:

  • tan B = sin B / cos B
  • cot B = cos B / sin B
  • 1 + tan2B = 1/cos2B
  • 1 + cot2B = 1/sin2B

4. Ứng Dụng Của Tỉ Số Lượng Giác

Tỉ số lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến tam giác vuông, đặc biệt là trong các bài toán về chiều cao, khoảng cách và góc.

Ví dụ: Tính chiều cao của một ngọn cây biết góc tạo bởi tia nắng mặt trời và mặt đất là 60° và bóng của ngọn cây dài 5m.

Giải:

Gọi h là chiều cao của ngọn cây. Ta có: tan 60° = h/5 => h = 5 * tan 60° = 5√3 (m)

5. Bài Tập Vận Dụng

Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính sin B, cos B, tan B, cot B.

Bài 2: Cho góc α = 45°. Tính sin α, cos α, tan α, cot α.

Bài 3: Một người đứng ở một vị trí cách chân cột điện 10m, nhìn lên đỉnh cột điện với góc nâng 30°. Tính chiều cao của cột điện (giả sử chiều cao của người đó không đáng kể).

6. Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài toán về tỉ số lượng giác, cần chú ý:

  • Xác định đúng cạnh đối, cạnh kề và cạnh huyền so với góc đang xét.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các giá trị lượng giác một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9