1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

a) Chứng minh rằng:

Đề bài

a) Chứng minh rằng: \({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right).\)

b) Tính giá trị của \({a^3} + {b^3},\) biết rằng \(a + b = 5\) và \(ab = - 6.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng hằng đẳng thức kết hợp với nhân đa thức với đa thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(VP = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3} - 3{a^2}b - 3a{b^2} = {a^3} + {b^3} = VT\left( {dpcm} \right)\)

b) Thay \(a + b = 5\) và \(ab = - 6.\) vào biểu thức, ta có

\({a^3} + {b^3} = {\left( {a + b} \right)^3} - 3ab\left( {a + b} \right) = {5^3} - 3.\left( { - 6} \right).5 = 215.\)

Vậy giá trị của biểu thức là \(215.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8

Bài 1.37 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán diện tích và chu vi của hình chữ nhật. Bài toán thường được trình bày dưới dạng một tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan và áp dụng công thức phù hợp để tìm ra kết quả.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.37, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể:

Ví dụ:

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Tính diện tích và chu vi của mảnh đất đó.

Giải:

  1. Diện tích mảnh đất: Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Vậy, diện tích mảnh đất là: 12m x 8m = 96m2.
  2. Chu vi mảnh đất: Chu vi hình chữ nhật được tính bằng công thức: Chu vi = 2 x (Chiều dài + Chiều rộng). Vậy, chu vi mảnh đất là: 2 x (12m + 8m) = 40m.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.37, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và xác định các yếu tố liên quan.
  • Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến hình chữ nhật để tính toán diện tích, chu vi, đường chéo,...
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 1.38 trang 25 SGK Toán 8
  • Bài 1.39 trang 26 SGK Toán 8
  • Các bài tập trắc nghiệm về hình chữ nhật

Kết luận

Bài 1.37 trang 25 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Công thứcMô tả
Diện tích hình chữ nhậtS = a x b (a là chiều dài, b là chiều rộng)
Chu vi hình chữ nhậtP = 2 x (a + b) (a là chiều dài, b là chiều rộng)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8