1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 41 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 chính xác, dễ hiểu, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả cao trong học tập.

Biết rằng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức

Hoạt động 3

    Biết rằng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức cũng tương tự quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu, hãy thực hiện phép tính sau:

    \(\frac{{a + 2b}}{3} + \frac{{2a - b}}{3}.\)

    Phương pháp giải:

    Ta dùng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\frac{{a + 2b}}{3} + \frac{{2a - b}}{3} = \frac{{a + 2b + 2a - b}}{3} = \frac{{3a + b}}{3}\)

    Luyện tập 3

      Thực hiện phép cộng \(\frac{{4{x^2} + 2y}}{{3x{y^2}}} + \frac{{5{x^2} - 2y}}{{3x{y^2}}}\).

      Phương pháp giải:

      Ta dùng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\frac{{4{x^2} + 2y}}{{3x{y^2}}} + \frac{{5{x^2} - 2y}}{{3x{y^2}}} = \frac{{4{x^2} + 2y + 5{x^2} - 2y}}{{3x{y^2}}} = \frac{{9{x^2}}}{{3x{y^2}}} = \frac{{3x}}{{{y^2}}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 3
      • Luyện tập 3

      Biết rằng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức cũng tương tự quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu, hãy thực hiện phép tính sau:

      \(\frac{{a + 2b}}{3} + \frac{{2a - b}}{3}.\)

      Phương pháp giải:

      Ta dùng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\frac{{a + 2b}}{3} + \frac{{2a - b}}{3} = \frac{{a + 2b + 2a - b}}{3} = \frac{{3a + b}}{3}\)

      Thực hiện phép cộng \(\frac{{4{x^2} + 2y}}{{3x{y^2}}} + \frac{{5{x^2} - 2y}}{{3x{y^2}}}\).

      Phương pháp giải:

      Ta dùng quy tắc cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\frac{{4{x^2} + 2y}}{{3x{y^2}}} + \frac{{5{x^2} - 2y}}{{3x{y^2}}} = \frac{{4{x^2} + 2y + 5{x^2} - 2y}}{{3x{y^2}}} = \frac{{9{x^2}}}{{3x{y^2}}} = \frac{{3x}}{{{y^2}}}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 41 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trang 41 SGK Toán 8 thường xoay quanh các bài toán liên quan đến hình học, cụ thể là các định lý và tính chất về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Việc nắm vững các định lý này là chìa khóa để giải quyết các bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

      Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

      • Định nghĩa các loại hình bình hành: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
      • Tính chất của các cạnh, góc, đường chéo: Mối quan hệ giữa các cạnh, góc, đường chéo trong từng loại hình.
      • Dấu hiệu nhận biết các loại hình bình hành: Các điều kiện để một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
      • Ứng dụng của các định lý: Sử dụng các định lý để chứng minh tính chất của hình, tính độ dài cạnh, số đo góc.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 41 SGK Toán 8

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 2 trang 41 SGK Toán 8:

      Bài 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành

      Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

      1. Chứng minh hai cặp cạnh đối song song.
      2. Chứng minh một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
      3. Chứng minh hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      Ví dụ: Cho tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

      Lời giải: Vì AB song song CD và AD song song BC nên tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

      Bài 2: Tính độ dài cạnh của hình bình hành

      Trong hình bình hành, các cạnh đối song song và bằng nhau. Do đó, để tính độ dài cạnh của hình bình hành, ta có thể sử dụng các thông tin về cạnh đối hoặc các tính chất khác của hình bình hành.

      Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có AB = 5cm và BC = 8cm. Tính độ dài các cạnh còn lại.

      Lời giải: Vì ABCD là hình bình hành nên AB = CD = 5cm và BC = AD = 8cm.

      Bài 3: Tính số đo góc của hình bình hành

      Trong hình bình hành, các góc đối bằng nhau và hai góc kề nhau thì bù nhau (tổng bằng 180 độ). Do đó, để tính số đo góc của hình bình hành, ta có thể sử dụng các thông tin về góc đối hoặc góc kề.

      Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có góc A = 60 độ. Tính số đo các góc còn lại.

      Lời giải: Vì ABCD là hình bình hành nên góc C = góc A = 60 độ và góc B = góc D = 180 độ - 60 độ = 120 độ.

      Mẹo giải bài tập hình học hiệu quả

      • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác giúp ta dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải.
      • Nắm vững các định lý và tính chất: Các định lý và tính chất là công cụ quan trọng để giải quyết các bài tập hình học.
      • Sử dụng các phương pháp chứng minh: Chứng minh bằng cách sử dụng các định lý, tính chất, hoặc các phương pháp khác như tam giác đồng dạng, diện tích.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán online để được hướng dẫn chi tiết hơn.

      Kết luận

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 41 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8