1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 14, 15, 16 sách giáo khoa Toán 8 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Cho hàm số

Vận dụng 3

    Hãy trả lời câu hỏi trong phần Khởi động.

    Các tác phẩm của danh hoạc Leonardo da Vinci không chỉ đặc sắc bởi tính nghệ thuật mà còn mang nhiều vẻ đẹp toán học. Khi vẽ người, ông quan tâm đến tỉ lệ chính xác của cơ thể nhằm tăng tính chân thức cho bức tranh. Ông đã vẽ bức tranh “Vitruvian Man” thể hiện ý tưởng về tỉ lệ hoàn mĩ của cơ thể người (Hình 5.19).

    Trong bức tranh này, chiều cao của một người bằng tám lần chiều cao của đầu người đó (khoảng cách từ cằm đến đỉnh đầu). Đã từ lâu, đây là một quy chuẩn trong hội họa và sau này được nghiên cứu, phát triển ứng dụng trong kiến trúc

    Từ bức tranh này, có thể biểu diễn mối quan hệ giữa chiều dài sải tay và chiều cao của một người như nào.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định nghĩa hàm số bậc nhất và mối quan hệ của chiều dài sải tay và chiều cao của một người để biểu diễn dưới dạng \(y = ax + b\)

    Lời giải chi tiết:

    Dựa vào bức tranh ta thấy chiều dài sải tay gấp ba lần chiều cao đầu của người đó. Gọi chiều dài sải tay là x thì chiều cao đầu người đó là \(\frac{1}{3}x\).

    Mà chiều cao của một người bằng tám lần chiều cao của đầu người đó:

    \(y = 8.\frac{1}{3}x = \frac{8}{3}x\)

    Hoạt động 3

      Hình 5.23 biểu diễn các điểm \(O\left( {0;0} \right),A\left( {1;3} \right),B\left( {2;6} \right)\) và \(O'\left( {0; - 2} \right),A'\left( {1;1} \right),B'\left( {2;4} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ.

      a) Nhận xét về sự song song giữa \(OA\) và \(O'A'\); \(AB\) và \(A'B'\).

      b) Đồ thị hàm số \(y = 3x\) có đi qua các điểm \(O,A,B\) không?

      c) Đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) có đi qua các điểm \(O',A',B'\) không?

      Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Với bất kì hoành độ x nào thì tung độ y của điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) cũng nhỏ hơn hai đơn vị so với tung độ y tương ứng của điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = 3x\). Đồ thị của hàm số \(y = 3x\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) và điểm \(A\left( {1;3} \right)\). Từ đó ta thấy rằng đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) là một đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x\).

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

       \(\begin{array}{l}OB//O'B'\\ = > OA//O'A',AB//A'B'\end{array}\)

      Mà ta thấy điểm O và O’ , điểm A va A’, điểm B và B’ đều có tung độ cách nhau 2 đơn vị với hoành độ lần lượt là 0, 1, 2.

      b) Ta có:

      Với \(x = 0\) thì \(y = 3.0 = 0\) => đồ thị hàm số \(y = 3x\) đi qua O

      Với \(x = 1\) thì \(y = 3.1 = 3\) => đồ thị hàm số \(y = 3x\) đi qua A

      Với \(x = 2\) thì \(y = 3.2 = 6\) => đồ thì hàm số \(y = 3x\) đi qua

      c) Ta có:

      Với \(x = 0\) thì \(y = 3.0 - 2 = - 2\) => đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) đi qua O’

      Với \(x = 1\) thì \(y = 3.1 - 2 = 1\) => đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) đi qua A’

      Với \(x = 2\) thì \(y = 3.2 - 2 = 4\) => đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) đi qua B’

      Luyện tập 2

        Vẽ đồ thị của các hàm số sau:

        a) \(y = 3x + 1\)

        b) \(y = - 2x + 3\)

        Phương pháp giải:

        Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\), ta chỉ cần xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(y = 3x + 1\)

        Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\).

        Cho \(x = 0\) ta được \(y = 1\)

        Cho \(y = 0\) ta được \(x = \frac{{ - 1}}{3}\)

        Đồ thì của hàm số \(y = 3x + 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;1} \right),B\left( {\frac{{ - 1}}{3};0} \right)\)

        Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

        b) \(y = - 2x + 3\)

        Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

        Cho \(x = 0\) ta được \(y = 3\)

        Cho \(y = 0\) ta được \(x = \frac{3}{2}\)

        Đồ thị của hàm số \(y = - 2x + 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;3} \right),B\left( {\frac{3}{2};0} \right)\)

        Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 2

        Hoạt động 2

          Cho hàm số \(y = 3x\).

          a) Tìm các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 5.15.

          b) Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm biểu diễn các cặp giá trị \(\left( {x;y} \right)\) tương ứng trong Bảng 5.15.

          c) Vẽ đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm trên. Dùng thước thẳng kiểm tra xem đường thẳng này có đi qua hai điểm còn lại hay không.

          d) Lấy thêm một cặp số \(\left( {x;y} \right)\), với x chọn tùy ý khác bốn giá trị ở trên. Đánh dấu điểm biểu diễn cặp số đó lên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\). Dùng thước thẳng kiểm tra xem điểm vừa đánh dấu có thuộc đường thẳng đã vẽ ở câu c không.

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

          Phương pháp giải:

          Tìm các giá trị tương ứng trong bảng, dựa vào những giá trị đó vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\) biểu diễn các cặp giá trị tương ứng vừa tìm được

          Vẽ đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm trên. Dùng thước thẳng kiểm tra xem đường thẳng này có đi qua hai điểm còn lại không.

          Lấy thêm một cặp số \(\left( {x;y} \right)\), với x chọn tùy ý khác bốn giá trị ở trên. Đánh dấu điểm biểu diễn cặp số đó lên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\). Dùng thước thẳng kiểm tra xem điểm vừa đánh dấu có thuộc đường thẳng đã vẽ ở câu c không.

          Lời giải chi tiết:

          a) Các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 5.15 là: \(\left( { - 1; - 3} \right),\left( {0;0} \right),\left( {1;3} \right),\left( {2;6} \right)\).

          b) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 2

          c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. Dùng thước thẳng kiểm tra thấy đường thẳng này đi qua hai điểm còn lại.

          d) Lấy cặp số \(\left( { - 2; - 6} \right)\). Đánh dấu vào hệ trục tọa độ \(Oxy\)

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 3

          Dùng thước thẳng kiểm tra ta thấy điểm vừa đánh dấu thuộc đường thẳng đã vẽ ở câu c.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 2
          • Hoạt động 3
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng 3

          Cho hàm số \(y = 3x\).

          a) Tìm các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 5.15.

          b) Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm biểu diễn các cặp giá trị \(\left( {x;y} \right)\) tương ứng trong Bảng 5.15.

          c) Vẽ đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm trên. Dùng thước thẳng kiểm tra xem đường thẳng này có đi qua hai điểm còn lại hay không.

          d) Lấy thêm một cặp số \(\left( {x;y} \right)\), với x chọn tùy ý khác bốn giá trị ở trên. Đánh dấu điểm biểu diễn cặp số đó lên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\). Dùng thước thẳng kiểm tra xem điểm vừa đánh dấu có thuộc đường thẳng đã vẽ ở câu c không.

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Tìm các giá trị tương ứng trong bảng, dựa vào những giá trị đó vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\) biểu diễn các cặp giá trị tương ứng vừa tìm được

          Vẽ đường thẳng đi qua hai trong bốn điểm trên. Dùng thước thẳng kiểm tra xem đường thẳng này có đi qua hai điểm còn lại không.

          Lấy thêm một cặp số \(\left( {x;y} \right)\), với x chọn tùy ý khác bốn giá trị ở trên. Đánh dấu điểm biểu diễn cặp số đó lên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\). Dùng thước thẳng kiểm tra xem điểm vừa đánh dấu có thuộc đường thẳng đã vẽ ở câu c không.

          Lời giải chi tiết:

          a) Các giá trị tương ứng của hàm số trong Bảng 5.15 là: \(\left( { - 1; - 3} \right),\left( {0;0} \right),\left( {1;3} \right),\left( {2;6} \right)\).

          b) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

          c) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. Dùng thước thẳng kiểm tra thấy đường thẳng này đi qua hai điểm còn lại.

          d) Lấy cặp số \(\left( { - 2; - 6} \right)\). Đánh dấu vào hệ trục tọa độ \(Oxy\)

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

          Dùng thước thẳng kiểm tra ta thấy điểm vừa đánh dấu thuộc đường thẳng đã vẽ ở câu c.

          Hình 5.23 biểu diễn các điểm \(O\left( {0;0} \right),A\left( {1;3} \right),B\left( {2;6} \right)\) và \(O'\left( {0; - 2} \right),A'\left( {1;1} \right),B'\left( {2;4} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ.

          a) Nhận xét về sự song song giữa \(OA\) và \(O'A'\); \(AB\) và \(A'B'\).

          b) Đồ thị hàm số \(y = 3x\) có đi qua các điểm \(O,A,B\) không?

          c) Đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) có đi qua các điểm \(O',A',B'\) không?

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 4

          Phương pháp giải:

          Với bất kì hoành độ x nào thì tung độ y của điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) cũng nhỏ hơn hai đơn vị so với tung độ y tương ứng của điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = 3x\). Đồ thị của hàm số \(y = 3x\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\) và điểm \(A\left( {1;3} \right)\). Từ đó ta thấy rằng đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) là một đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

           \(\begin{array}{l}OB//O'B'\\ = > OA//O'A',AB//A'B'\end{array}\)

          Mà ta thấy điểm O và O’ , điểm A va A’, điểm B và B’ đều có tung độ cách nhau 2 đơn vị với hoành độ lần lượt là 0, 1, 2.

          b) Ta có:

          Với \(x = 0\) thì \(y = 3.0 = 0\) => đồ thị hàm số \(y = 3x\) đi qua O

          Với \(x = 1\) thì \(y = 3.1 = 3\) => đồ thị hàm số \(y = 3x\) đi qua A

          Với \(x = 2\) thì \(y = 3.2 = 6\) => đồ thì hàm số \(y = 3x\) đi qua

          c) Ta có:

          Với \(x = 0\) thì \(y = 3.0 - 2 = - 2\) => đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) đi qua O’

          Với \(x = 1\) thì \(y = 3.1 - 2 = 1\) => đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) đi qua A’

          Với \(x = 2\) thì \(y = 3.2 - 2 = 4\) => đồ thị hàm số \(y = 3x - 2\) đi qua B’

          Vẽ đồ thị của các hàm số sau:

          a) \(y = 3x + 1\)

          b) \(y = - 2x + 3\)

          Phương pháp giải:

          Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\), ta chỉ cần xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(y = 3x + 1\)

          Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\).

          Cho \(x = 0\) ta được \(y = 1\)

          Cho \(y = 0\) ta được \(x = \frac{{ - 1}}{3}\)

          Đồ thì của hàm số \(y = 3x + 1\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;1} \right),B\left( {\frac{{ - 1}}{3};0} \right)\)

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 5

          b) \(y = - 2x + 3\)

          Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

          Cho \(x = 0\) ta được \(y = 3\)

          Cho \(y = 0\) ta được \(x = \frac{3}{2}\)

          Đồ thị của hàm số \(y = - 2x + 3\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;3} \right),B\left( {\frac{3}{2};0} \right)\)

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 6

          Hãy trả lời câu hỏi trong phần Khởi động.

          Các tác phẩm của danh hoạc Leonardo da Vinci không chỉ đặc sắc bởi tính nghệ thuật mà còn mang nhiều vẻ đẹp toán học. Khi vẽ người, ông quan tâm đến tỉ lệ chính xác của cơ thể nhằm tăng tính chân thức cho bức tranh. Ông đã vẽ bức tranh “Vitruvian Man” thể hiện ý tưởng về tỉ lệ hoàn mĩ của cơ thể người (Hình 5.19).

          Trong bức tranh này, chiều cao của một người bằng tám lần chiều cao của đầu người đó (khoảng cách từ cằm đến đỉnh đầu). Đã từ lâu, đây là một quy chuẩn trong hội họa và sau này được nghiên cứu, phát triển ứng dụng trong kiến trúc

          Từ bức tranh này, có thể biểu diễn mối quan hệ giữa chiều dài sải tay và chiều cao của một người như nào.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định nghĩa hàm số bậc nhất và mối quan hệ của chiều dài sải tay và chiều cao của một người để biểu diễn dưới dạng \(y = ax + b\)

          Lời giải chi tiết:

          Dựa vào bức tranh ta thấy chiều dài sải tay gấp ba lần chiều cao đầu của người đó. Gọi chiều dài sải tay là x thì chiều cao đầu người đó là \(\frac{1}{3}x\).

          Mà chiều cao của một người bằng tám lần chiều cao của đầu người đó:

          \(y = 8.\frac{1}{3}x = \frac{8}{3}x\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

          Mục 2 của chương trình Toán 8 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán trên đa thức, và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

          Nội dung chính của Mục 2 SGK Toán 8

          Mục 2 thường bao gồm các nội dung sau:

          • Đa thức nhiều biến: Định nghĩa, các khái niệm liên quan đến đa thức nhiều biến.
          • Thu gọn đa thức nhiều biến: Cách thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
          • Các phép toán trên đa thức nhiều biến: Cộng, trừ, nhân đa thức.
          • Ứng dụng của đa thức: Giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức.

          Giải chi tiết bài tập trang 14 SGK Toán 8

          Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước). Ví dụ: Để giải bài tập này, ta cần áp dụng công thức ... và thực hiện các phép tính sau ...

          Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước).

          Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước).

          Giải chi tiết bài tập trang 15 SGK Toán 8

          Bài 4: (Đề bài cụ thể của bài 4) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước).

          Bài 5: (Đề bài cụ thể của bài 5) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước).

          Giải chi tiết bài tập trang 16 SGK Toán 8

          Bài 6: (Đề bài cụ thể của bài 6) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước).

          Bài 7: (Đề bài cụ thể của bài 7) ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng từng bước).

          Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

          Khi giải các bài tập về đa thức, bạn cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của đa thức, các khái niệm liên quan.
          • Thu gọn đa thức: Luôn thu gọn đa thức trước khi thực hiện các phép toán.
          • Áp dụng đúng công thức: Sử dụng đúng các công thức về các phép toán trên đa thức.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa về ứng dụng của đa thức

          Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài là (x + 2) cm và chiều rộng là (x - 1) cm. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó.

          Giải: Diện tích của hình chữ nhật là (x + 2)(x - 1) = x2 + x - 2 (cm2).

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt Toán 8:

          • Sách bài tập Toán 8: Cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau.
          • Các trang web học Toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập, và lời giải chi tiết.
          • Các video hướng dẫn giải Toán 8: Giúp bạn hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng giải Toán.

          Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và những lưu ý trên, bạn sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 8. Chúc bạn học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8