Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
Tính độ dài \(x\) trong mỗi trường hợp ở hình 6.15
Đề bài
Tính độ dài \(x\) trong mỗi trường hợp ở hình 6.15.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào định lí Thales thuận để tìm độ dài x:
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Lời giải chi tiết
Xét tam giác \(ABC\), ta có:
\(\begin{array}{l}\widehat {ABC} = 90^\circ \\\widehat {IJC} = 90^\circ \end{array}\)(mà hai góc này ở vị trí đồng vị)
=> \(IJ//AB\)
Dựa vào định lí Thales thuận ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{IA}}{{AC}} = \frac{6}{{15}}\\\frac{{JB}}{{BC}} = \frac{x}{{13}}\\\frac{{IA}}{{AC}} = \frac{{JB}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{6}{{15}} = \frac{x}{{13}} \Rightarrow x = 5,2\end{array}\)
Xét tam giác \(DEF\), ta có:
\(GH//EF\)
=> \(\frac{{GE}}{{DE}} = \frac{{HF}}{{DF}} \Leftrightarrow \frac{{4,5}}{7} = \frac{x}{{10}} \Rightarrow x = \frac{{45}}{7}\)
Xét tam giác \(KMN\), ta có:
\(PQ//MN\)
=> \(\frac{{PM}}{{PK}} = \frac{{QN}}{{QK}} \Leftrightarrow \frac{x}{8} = \frac{2}{x} \Leftrightarrow x = 4\)
Bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:
Bài tập 6.3 trang 42 SGK Toán 8 thường yêu cầu học sinh:
Để giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, vận dụng các kiến thức và tính chất của hình chữ nhật để tìm ra lời giải.
Dưới đây là một ví dụ về cách giải bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8:
Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính độ dài đường chéo AC.
Giải:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên góc ABC vuông. Do đó, tam giác ABC vuông tại B. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC, ta có:
AC2 = AB2 + BC2
AC2 = 82 + 62
AC2 = 64 + 36
AC2 = 100
AC = √100 = 10cm
Vậy, độ dài đường chéo AC là 10cm.
Để giải các bài tập về hình chữ nhật một cách hiệu quả, học sinh có thể tham khảo một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 6.3 trang 42 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!