Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.26 trang 16 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
Thực hiện các phép tính sau:
Đề bài
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\left( {{x^4} - 2{x^3}y + 3{x^2}{y^2}} \right):\left( { - \frac{2}{3}{x^2}} \right)\)
b) \(\left( {36{x^4}{y^3}{z^2} - 54{x^2}{y^2}{z^2} - 15{x^3}{y^2}{z^3}} \right):6x{y^2}{z^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng phương pháp tính phép chia đa thức với đơn thức:
Để chia đa thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}\left( {{x^4} - 2{x^3}y + 3{x^2}{y^2}} \right):\left( { - \frac{2}{3}{x^2}} \right)\\ = \left( {{x^4}: - \frac{2}{3}{x^2}} \right) + \left( { - 2{x^3}y: - \frac{2}{3}{x^2}} \right) + \left( {3{x^2}{y^2}: - \frac{2}{3}{x^2}} \right)\\ = - \frac{3}{2}{x^2} + 3xy - \frac{9}{2}{y^2}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {36{x^4}{y^3}{z^2} - 54{x^2}{y^2}{z^2} - 15{x^3}{y^2}{z^3}} \right):6x{y^2}{z^2}\\ = \left( {36{x^4}{y^3}{z^2}:6x{y^2}{z^2}} \right) + \left( { - 54{x^2}{y^2}{z^2}:6x{y^2}{z^2}} \right) + \left( { - 15{x^3}{y^2}{z^3}:6x{y^2}{z^2}} \right)\\ = 6{x^3}y - 9x - \frac{5}{2}xz\end{array}\)
Bài 1.26 trang 16 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là tính chất về các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.
Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất liên quan đến hình chữ nhật. Cụ thể, đề bài thường đưa ra một hình chữ nhật ABCD và yêu cầu chứng minh một đẳng thức hoặc một mối quan hệ giữa các đoạn thẳng hoặc góc trong hình. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng giả thiết, kết luận là bước quan trọng đầu tiên để giải quyết bài toán.
Để giải bài 1.26 trang 16 SGK Toán 8, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về tam giác bằng nhau. Thông thường, chúng ta sẽ chứng minh hai tam giác bằng nhau bằng các trường hợp bằng nhau tam giác (cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc). Sau khi chứng minh hai tam giác bằng nhau, chúng ta sẽ suy ra các đoạn thẳng hoặc góc bằng nhau, từ đó chứng minh được kết luận của bài toán.
Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chúng ta có thể chứng minh chúng là các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. Nếu đề bài yêu cầu chứng minh hai góc bằng nhau, chúng ta có thể chứng minh chúng là các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh rằng trong hình chữ nhật ABCD, nếu E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, thì EA = EB = EC = ED.
Lời giải:
Các kiến thức về hình chữ nhật và tam giác bằng nhau không chỉ được áp dụng trong bài 1.26 trang 16 SGK Toán 8 mà còn được sử dụng rộng rãi trong các bài toán hình học khác. Việc nắm vững các kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 hoặc các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Bài 1.26 trang 16 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng, giúp các em hiểu rõ hơn về các tính chất của hình chữ nhật và ứng dụng của tam giác bằng nhau. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ giải quyết bài toán này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!