1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 28, 29 Sách Giáo Khoa Toán 8. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải bài tập toán 8 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức toán học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Cho đa thức

Luyện tập 4

    Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(2{x^2}y + {x^2}z - 2{y^2} - yz\).

    Phương pháp giải:

    Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}2{x^2}y + {x^2}z - 2{y^2} - yz\\ = \left( {2{x^2}y + {x^2}z} \right) - \left( {2{y^2} + yz} \right)\\ = {x^2}\left( {2y + z} \right) - y\left( {2y + z} \right)\\ = \left( {{x^2} - y} \right).\left( {2y + z} \right)\end{array}\)

    Hoạt động 3

      Cho đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y.\)

      1. Các hạng tử của đa thức trên có nhân tử chung không?
      2. Viết \({x^2} - 6x + 2xy - 12y = \left( {{x^2} - 6x} \right) + \left( {2xy - 12y} \right)\) rồi phân tích mỗi đa thức trong ngoặc thành nhân tử. Từ đó phân tích đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y\) thành nhân tử. 

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các phương pháp tìm nhân tử chung vừa học để xác định đa thức trên có nhân tử chung không.

      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tìm nhân tử chung.

      Lời giải chi tiết:

      1) Các hạng tử của đa thức trên không có nhân tử chung

      2) \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 2xy - 12y = \left( {{x^2} - 6x} \right) + \left( {2xy - 12y} \right)\\ = x\left( {x - 6} \right) + 2y\left( {x - 6} \right)\\ = \left( {x + 2y} \right).\left( {x - 6} \right)\end{array}\)

      Vận dụng 2

        Tính nhanh: \(91.122,5 - 91.17,5 + 122,5.9 - 17,5.9\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để tính nhanh.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}91.122,5 - 91.17,5 + 122,5.9 - 17,5.9\\ = \left( {91.122,5 + 122,5.9} \right) - \left( {91.17,5 + 17,5.9} \right)\\ = 122,5\left( {91 + 9} \right) - 17,5\left( {91 + 9} \right)\\ = \left( {122,5 - 17,5} \right).\left( {91 + 9} \right)\\ = 105.100\\ = 10500\end{array}\)

        Luyện tập 5

          Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^2} + {x^3} - {y^2} - {y^3}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}{x^2} + {x^3} - {y^2} - {y^3} = \left( {{x^2} - {y^2}} \right) + \left( {{x^3} - {y^3}} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\\ = \left( {x - y} \right).\left( {x + y + {x^2} + xy + {y^2}} \right)\end{array}\)

          Vận dụng 3

            Trả lời câu hỏi nêu trong phần Khởi động: Hưng nhận xét rằng nếu \(n\)là số nguyên dương thì \({n^3} - n\) luôn là tích của ba số tự nhiên liên tiếp. Nhận xét của Hưng đúng hay sai?

            Phương pháp giải:

            Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để kiểm tra nhận xét của Hưng đúng hay sai.

            Lời giải chi tiết:

            Xét biểu thức \({n^3} - n\) ta thấy:

            \({n^3} - n = n\left( {{n^2} - 1} \right) = n\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)\)

            Mà \(n - 1,n,n + 1\) là ba số tự nhiên liên tiếp.

            Vậy \({n^3} - n\) là tích của ba số tự nhiên liên tiếp.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 3
            • Luyện tập 4
            • Vận dụng 2
            • Luyện tập 5
            • Vận dụng 3

            Cho đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y.\)

            1. Các hạng tử của đa thức trên có nhân tử chung không?
            2. Viết \({x^2} - 6x + 2xy - 12y = \left( {{x^2} - 6x} \right) + \left( {2xy - 12y} \right)\) rồi phân tích mỗi đa thức trong ngoặc thành nhân tử. Từ đó phân tích đa thức \({x^2} - 6x + 2xy - 12y\) thành nhân tử. 

            Phương pháp giải:

            Áp dụng các phương pháp tìm nhân tử chung vừa học để xác định đa thức trên có nhân tử chung không.

            Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp tìm nhân tử chung.

            Lời giải chi tiết:

            1) Các hạng tử của đa thức trên không có nhân tử chung

            2) \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 2xy - 12y = \left( {{x^2} - 6x} \right) + \left( {2xy - 12y} \right)\\ = x\left( {x - 6} \right) + 2y\left( {x - 6} \right)\\ = \left( {x + 2y} \right).\left( {x - 6} \right)\end{array}\)

            Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(2{x^2}y + {x^2}z - 2{y^2} - yz\).

            Phương pháp giải:

            Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}2{x^2}y + {x^2}z - 2{y^2} - yz\\ = \left( {2{x^2}y + {x^2}z} \right) - \left( {2{y^2} + yz} \right)\\ = {x^2}\left( {2y + z} \right) - y\left( {2y + z} \right)\\ = \left( {{x^2} - y} \right).\left( {2y + z} \right)\end{array}\)

            Tính nhanh: \(91.122,5 - 91.17,5 + 122,5.9 - 17,5.9\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử để tính nhanh.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}91.122,5 - 91.17,5 + 122,5.9 - 17,5.9\\ = \left( {91.122,5 + 122,5.9} \right) - \left( {91.17,5 + 17,5.9} \right)\\ = 122,5\left( {91 + 9} \right) - 17,5\left( {91 + 9} \right)\\ = \left( {122,5 - 17,5} \right).\left( {91 + 9} \right)\\ = 105.100\\ = 10500\end{array}\)

            Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^2} + {x^3} - {y^2} - {y^3}\)

            Phương pháp giải:

            Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}{x^2} + {x^3} - {y^2} - {y^3} = \left( {{x^2} - {y^2}} \right) + \left( {{x^3} - {y^3}} \right)\\ = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\\ = \left( {x - y} \right).\left( {x + y + {x^2} + xy + {y^2}} \right)\end{array}\)

            Trả lời câu hỏi nêu trong phần Khởi động: Hưng nhận xét rằng nếu \(n\)là số nguyên dương thì \({n^3} - n\) luôn là tích của ba số tự nhiên liên tiếp. Nhận xét của Hưng đúng hay sai?

            Phương pháp giải:

            Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để kiểm tra nhận xét của Hưng đúng hay sai.

            Lời giải chi tiết:

            Xét biểu thức \({n^3} - n\) ta thấy:

            \({n^3} - n = n\left( {{n^2} - 1} \right) = n\left( {n - 1} \right)\left( {n + 1} \right)\)

            Mà \(n - 1,n,n + 1\) là ba số tự nhiên liên tiếp.

            Vậy \({n^3} - n\) là tích của ba số tự nhiên liên tiếp.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

            Mục 3 trong SGK Toán 8 trang 28 và 29 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các trường hợp bằng nhau của tam giác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về nội dung chính của mục 3, đồng thời hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập điển hình.

            Nội dung chính của Mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8

            Thông thường, mục 3 sẽ trình bày các kiến thức sau:

            • Các trường hợp bằng nhau của tam giác: Cạnh - Cạnh - Cạnh (c-c-c), Góc - Cạnh - Góc (g-c-g), Cạnh - Góc - Cạnh (c-g-c).
            • Định lý về tam giác cân: Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì hai góc đối diện với hai cạnh đó bằng nhau và ngược lại.
            • Đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao của tam giác: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.

            Hướng dẫn giải bài tập Mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8

            Để giải các bài tập trong mục 3, các em cần:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần chứng minh hoặc tính toán.
            2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố.
            3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất và công thức đã học để giải bài toán.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của các em là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

            Bài tập ví dụ và lời giải chi tiết

            Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh AD là đường phân giác của góc BAC.

            Lời giải:

            Vì tam giác ABC cân tại A và D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác ABC. Do đó, AD vuông góc với BC. Xét hai tam giác ABD và ACD, ta có:

            • AB = AC (tam giác ABC cân tại A)
            • BD = CD (D là trung điểm của BC)
            • AD là cạnh chung

            Vậy, tam giác ABD = tam giác ACD (c-c-c). Suy ra, góc BAD = góc CAD. Do đó, AD là đường phân giác của góc BAC.

            Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh MA = MB = MC.

            Lời giải:

            Trong tam giác vuông ABC, trung tuyến MA ứng với cạnh huyền BC bằng nửa cạnh huyền. Do đó, MA = MB = MC = BC/2.

            Mẹo học tập và luyện tập hiệu quả

            Để học tốt môn Toán 8, các em nên:

            • Học lý thuyết kỹ càng: Nắm vững các định lý, tính chất và công thức.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online.
            • Sử dụng sơ đồ tư duy: Sơ đồ tư duy giúp các em hệ thống hóa kiến thức và ghi nhớ lâu hơn.

            Kết luận

            Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục 3 trang 28, 29 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8