1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 47 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán, tự tin đối mặt với các bài kiểm tra và nâng cao kết quả học tập.

Cho phân thức

Hoạt động 1

    Cho phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{x + 2}}\) và \(\frac{{2 - x}}{x}\) . Hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức mới.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng phép nhân đa thức với đa thức để nhân tử với tử mẫu với mẫu của 2 đa thức này.

    Lời giải chi tiết:

    \(\left( {{x^2} - 1} \right).\left( {2 - x} \right) = {x^2}\left( {2 - x} \right) - 1\left( {2 - x} \right) = 2{x^2} - {x^3} - 2 + x\)

    \(\left( {x + 2} \right).x = {x^2} + 2x\)

    Vậy đa thức mới là: \(\frac{{2{x^2} - {x^3} - 2 + x}}{{{x^2} + 2x}}\).

    Luyện tập 1

      Tính tích của hai phân thức \(\frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{y - x}}\) và \(\frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}\)

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau và các mẫu thức với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{y - x}}.\frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right).{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {y - x} \right).3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}\\ = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{ - \left( {x - y} \right).3{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \frac{{x - y}}{{ - 3}}\end{array}\)

      Luyện tập 2

        Tính nhanh: \(\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}.\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}.\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và phương pháp nhân hai phân thức để tính nhanh.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}.\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}.\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right).{{\left( {x + y} \right)}^2}.{x^2}.{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{x^2}{{\left( {x - y} \right)}^2}.\left( {{x^2} + {y^2}} \right).{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\\ = 1\end{array}\)

        Vận dụng 1

          Tính diện tích của hình chữ nhật trong Hình 2.3 theo x.

          Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích hình trên theo x.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích của hình chữ nhật trên là:

          \(\begin{array}{l}S = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}}.\frac{{{x^2} - 9}}{{x + 1}} = \frac{{\left( {{x^2} + 2x + 1} \right).\left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}.\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\\ = x\left( {x - 3} \right) + 1\left( {x - 3} \right) = {x^2} - 3x + x - 3 = {x^2} - 2x - 3\end{array}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 1
          • Luyện tập 1
          • Vận dụng 1
          • Luyện tập 2

          Cho phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{x + 2}}\) và \(\frac{{2 - x}}{x}\) . Hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức này để được một phân thức mới.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng phép nhân đa thức với đa thức để nhân tử với tử mẫu với mẫu của 2 đa thức này.

          Lời giải chi tiết:

          \(\left( {{x^2} - 1} \right).\left( {2 - x} \right) = {x^2}\left( {2 - x} \right) - 1\left( {2 - x} \right) = 2{x^2} - {x^3} - 2 + x\)

          \(\left( {x + 2} \right).x = {x^2} + 2x\)

          Vậy đa thức mới là: \(\frac{{2{x^2} - {x^3} - 2 + x}}{{{x^2} + 2x}}\).

          Tính tích của hai phân thức \(\frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{y - x}}\) và \(\frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}\)

          Phương pháp giải:

          Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau và các mẫu thức với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{y - x}}.\frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} - 4x + 4} \right).{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {y - x} \right).3{{\left( {x - 2} \right)}^3}}}\\ = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}.{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{ - \left( {x - y} \right).3{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \frac{{x - y}}{{ - 3}}\end{array}\)

          Tính diện tích của hình chữ nhật trong Hình 2.3 theo x.

          Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích hình trên theo x.

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích của hình chữ nhật trên là:

          \(\begin{array}{l}S = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x + 3}}.\frac{{{x^2} - 9}}{{x + 1}} = \frac{{\left( {{x^2} + 2x + 1} \right).\left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}.\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\\ = x\left( {x - 3} \right) + 1\left( {x - 3} \right) = {x^2} - 3x + x - 3 = {x^2} - 2x - 3\end{array}\)

          Tính nhanh: \(\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}.\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}.\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và phương pháp nhân hai phân thức để tính nhanh.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^2} + 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}.\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + {y^2}}}.\frac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} + {y^2}} \right).{{\left( {x + y} \right)}^2}.{x^2}.{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{x^2}{{\left( {x - y} \right)}^2}.\left( {{x^2} + {y^2}} \right).{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\\ = 1\end{array}\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

          Mục 1 trang 47 SGK Toán 8 thường xoay quanh các chủ đề về hình học, cụ thể là các định lý và tính chất liên quan đến tứ giác. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức về các loại tứ giác (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông), các tính chất của chúng, và các định lý liên quan đến đường trung bình, đường cao, đường phân giác trong tứ giác.

          Các dạng bài tập thường gặp trong mục 1 trang 47 SGK Toán 8

          1. Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt: Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
          2. Tính độ dài các cạnh, góc trong tứ giác: Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải sử dụng các tính chất của tứ giác và các định lý liên quan.
          3. Chứng minh các tính chất liên quan đến đường trung bình, đường cao, đường phân giác trong tứ giác: Học sinh cần nắm vững các định lý và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
          4. Bài tập ứng dụng thực tế: Một số bài tập có thể liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

          Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

          Bài 1: Cho tứ giác ABCD, biết AB = CD, AD = BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.

          Lời giải:

          • Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:
          • AB = CD (giả thiết)
          • AD = BC (giả thiết)
          • BD là cạnh chung
          • Vậy, ΔABD = ΔCDB (c-c-c)
          • Suy ra, ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng)
          • Mà ∠ABD và ∠CDB là hai góc so le trong tạo bởi AB và CD, nên AB // CD.
          • Tương tự, ta có thể chứng minh AD // BC.
          • Vậy, ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

          Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OB = OC = OD.

          Lời giải:

          • Vì ABCD là hình chữ nhật, nên hai đường chéo AC và BD bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm O.
          • Do đó, OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2.
          • Mà AC = BD (tính chất hình chữ nhật), nên OA = OC = OB = OD.

          Mẹo và lưu ý khi giải bài tập mục 1 trang 47 SGK Toán 8

          • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ là công cụ hỗ trợ quan trọng trong quá trình giải bài tập hình học.
          • Nắm vững các định lý và tính chất: Đây là nền tảng để giải quyết các bài tập.
          • Phân tích bài toán một cách kỹ lưỡng: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp: Ví dụ, phương pháp chứng minh tam giác bằng nhau, phương pháp sử dụng tính chất của đường trung bình, v.v.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          • Sách giáo khoa Toán 8 tập 1 và tập 2
          • Sách bài tập Toán 8
          • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 8 trên YouTube

          Kết luận

          Giải mục 1 trang 47 SGK Toán 8 đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về tứ giác và các định lý liên quan. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải toán phù hợp và luyện tập thường xuyên, các em sẽ có thể giải quyết các bài tập một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8