1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Áp suất của nước

Đề bài

Áp suất của nước \(P\left( {atm} \right)\) tác động lên người thợ lặn ở độ sâu \(d\) (m) là một hàm số bậc nhất \(P\left( d \right) = \frac{1}{{10}}d + b\) có đồ thị như Hình 5.25. Mỗi đơn vị trên trục \(OP\) biểu thị 1 atm, mỗi đơn vị trên trục \(Od\) biểu thị 10 m.

a) Tính áp suất ở bề mặt đại dương

b) Tìm hệ số b

c) Tính áp suất của nước lên người thợ lặn ở độ sâu 26m.

Giải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Ở bề mặt đại dương thì độ sâu là 0 m. Dựa vào cách xác định tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định áp suất bề mặt đại dương, hệ số b và áp suất của nước lên người thợ lặn ở độ sâu 26m.

Lời giải chi tiết

a) Quan sát đồ thị ta thấy tại độ sâu là 0 m thì áp suất của bề mặt đại dương là 1 atm.

b) Quan sát đồ thị ta thấy có điểm \(\left( {2;3} \right)\) nghĩa là có độ sâu \(d = 20\left( m \right)\) và áp suất \(P = 3\left( {atm} \right)\) thay vào hàm số \(P\left( d \right) = \frac{1}{{10}}d + b\), ta có:

\(\begin{array}{l}3 = \frac{1}{{10}}.20 + b\\ = > b = 3 - 2 = 1\end{array}\)

Vậy hệ số \(b = 1\)

c) Áp suất của nước lên người thợ lặn ở độ sâu 26 m là:

\(P\left( {26} \right) = \frac{1}{{10}}.26 + 1 = 3,6\left( {atm} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là về các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và tính chất của đường chéo.

Phân tích đề bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật khi có một góc vuông. Điều này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ định nghĩa của hình chữ nhật và hình bình hành, cũng như mối quan hệ giữa chúng. Việc chứng minh một hình bình hành là hình chữ nhật có thể được thực hiện bằng nhiều cách, ví dụ như chứng minh một góc của hình bình hành bằng 90 độ, hoặc chứng minh hai đường chéo của hình bình hành bằng nhau.

Lời giải chi tiết bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8

Bài 5.17: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết rằng AC = 6cm, BD = 8cm, góc AEB bằng 60o. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Hướng dẫn giải:

  1. Tính độ dài các đoạn AE, BE: Vì E là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành ABCD, nên AE = EC = AC/2 = 3cm và BE = ED = BD/2 = 4cm.
  2. Tính diện tích tam giác AEB: Diện tích tam giác AEB được tính theo công thức: SAEB = (1/2) * AE * BE * sin(AEB) = (1/2) * 3 * 4 * sin(60o) = 3√3 cm2.
  3. Tính diện tích hình bình hành ABCD: Diện tích hình bình hành ABCD bằng bốn lần diện tích tam giác AEB: SABCD = 4 * SAEB = 4 * 3√3 = 12√3 cm2.

Kết luận: Diện tích hình bình hành ABCD là 12√3 cm2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.17, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật và hình bình hành. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật, hình bình hành.
  • Biết cách vận dụng các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành.
  • Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học.

Ví dụ bài tập tương tự

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD, có góc A bằng 60o, AB = 4cm, AD = 6cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Hướng dẫn giải:

  1. Kẻ đường cao AH xuống cạnh CD.
  2. Tính độ dài AH bằng cách sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác vuông ADH.
  3. Tính diện tích hình bình hành ABCD bằng công thức: SABCD = CD * AH.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật và hình bình hành, các em có thể tham khảo thêm các bài tập trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học luyện thi để được hướng dẫn chi tiết hơn.

Tổng kết

Bài 5.17 trang 16 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình chữ nhật và hình bình hành. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập tương tự, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8