1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Toàn và Thắng chơi một trò chơi như sau: Trên lưới ô vuông ghi các số tự nhiên từ 1 đến 100 như Hình 5.35,

Đề bài

Toàn và Thắng chơi một trò chơi như sau:

Trên lưới ô vuông ghi các số tự nhiên từ 1 đến 100 như Hình 5.35, Toàn tô màu một chữ T đi qua năm số và cho Thắng biết tổng của năm số đó. Nhiệm vụ của Thắng là chỉ ra vị trí của chữ T đã tô màu.

Trong một lượt chơi, Toàn thông báo tổng của năm số là 95. Sau vài bước tính toán, Thằng chỉ ra được vị trí của chữ T chính là 5 ô đã tô màu xanh trên lưới. Hãy giải thích cách làm của Thắng.

Giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

Vận dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải quyết nhiều vấn đề thực tiễn theo các bước sau:

Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kiểm tra xem nghiệm có thỏa mãn điều kiện của ẩn hay không rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi số đầu tiên bên trái dòng 1 của chữ T là x (x>0)

Thì số tiếp theo dòng 1 sẽ là \(x + 1\)

Số tiếp theo dòng 1 là \(x + 2\)

Số ở dòng thứ hai là \(x + 11\)

Số ở dòng thứ ba là \(x + 21\)

Toàn thông báo tổng của năm số là 95, ta có phương trình:

\(\begin{array}{l}x + \left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + \left( {x + 11} \right) + \left( {x + 21} \right) = 95\\5x + 35 = 95\\5x = 60\\x = 12\end{array}\)

Vậy số đầu tiên là 12, tiếp theo là 13, 14, 23 và 33.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8

Bài 5.34 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hình chữ nhật để chứng minh một tính chất hoặc giải một bài toán liên quan đến hình chữ nhật. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình chữ nhật và yêu cầu chứng minh một mối quan hệ giữa các cạnh, góc hoặc đường chéo của nó.

Hướng dẫn giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8

Để giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8, học sinh có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, chú thích các điểm và đường thẳng quan trọng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình chữ nhật và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.
  5. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại lời giải để đảm bảo tính chính xác và hợp lý.

Ví dụ minh họa giải bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là đường phân giác của góc ADC.

Lời giải:

Xét hình chữ nhật ABCD, ta có: AB = CD và AD = BC (tính chất hình chữ nhật).

Vì E là trung điểm của AB, nên AE = EB = AB/2.

Do AB = CD, suy ra AE = CD/2.

Xét tam giác ADE và tam giác CDE, ta có:

  • AD = BC
  • AE = CD/2
  • DE là cạnh chung

Vậy, tam giác ADE bằng tam giác CDE (cạnh - cạnh - cạnh).

Suy ra, góc ADE = góc CDE (hai góc tương ứng).

Do đó, DE là đường phân giác của góc ADC.

Luyện tập thêm các bài toán tương tự

Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài toán tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 5.34 trang 30 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Bằng cách nắm vững lý thuyết và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmMô tả
Hình chữ nhậtHình có bốn góc vuông
Tính chấtCạnh đối song song và bằng nhau, góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm và bằng nhau

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8