Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3.2 trang 58 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
Tính độ dài đường cao của một tam giác đều có độ dài cạnh bằng
Đề bài
Tính độ dài đường cao của một tam giác đều có độ dài cạnh bằng \(4cm.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đường cao trong tam giác đều cũng đồng thời là đường trung tuyến.
Sử dụng định lí Pythagore để tính độ dài đường cao đó.
Lời giải chi tiết
Cho tam giác ABC đều có độ dài cạnh bằng \(4\,cm.\) Kẻ \(BE \bot AC\)
BE vừa là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Suy ra E là trung điểm của AC \( \Rightarrow AE = EC = 2cm\)
Xét tam giác ABE vuông tại E có
\(A{E^2} + B{E^2} = A{B^2}\)(Pythagore)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {2^2} + B{E^2} = {4^2} \Rightarrow B{E^2} = 16 - 4 = 12\\ \Rightarrow BE = 2\sqrt 3 \left( {cm} \right)\end{array}\)
Vậy độ dài đường cao của một tam giác đều có độ dài cạnh bằng \(4cm\) là \(2\sqrt 3 cm\)
Bài 3.2 trang 58 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất cơ bản của hình chữ nhật như:
Ngoài ra, học sinh cũng cần hiểu rõ cách sử dụng các định lý về tổng các góc trong một tứ giác và các tam giác đồng dạng (nếu có).
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp thông tin về một hình chữ nhật và yêu cầu tính toán các yếu tố liên quan như độ dài cạnh, diện tích, chu vi, hoặc chứng minh một tính chất nào đó.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết bài 3.2 trang 58 SGK Toán 8. Lưu ý rằng, tùy thuộc vào từng dạng bài cụ thể, phương pháp giải có thể khác nhau. Tuy nhiên, các bước cơ bản thường bao gồm:
Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật ABCD.
Giải:
Bài 3.2 trang 58 SGK Toán 8 thường xuất hiện các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập hình chữ nhật hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Bài 3.2 trang 58 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
Thuộc tính | Giá trị |
---|---|
Công thức diện tích | S = a * b |
Công thức chu vi | P = 2 * (a + b) |
Trong đó: a, b là độ dài các cạnh của hình chữ nhật. |