Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 37 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 chính xác, dễ hiểu, giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả cao trong học tập.
Đối với mỗi chiếc lá phong trong hình (6.2,)
Trong hình 6.4, độ dài các đoạn thẳng được viết với cùng đơn vị đo. Tính các tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}},\frac{{BC}}{{AC}}\) và cho biết hai đoạn thẳng \(AB\) và \(BC\) có tỉ lệ với đoạn thẳng \(BC\) và \(AC\) không.
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo, kí hiệu \(\frac{{AB}}{{CD}}\).
Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{4}{5} = 0,8\\\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{5}{6} = 0,83\end{array}\)
Hai đoạn thẳng AB và BC không tỉ lệ với đoạn thẳng BC và AC bởi vì \(\frac{{AB}}{{BC}} \ne \frac{{BC}}{{AC}}\).
Đối với mỗi chiếc lá phong trong hình \(6.2,\) hãy đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét).
1. Tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)
2. Tính tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'.\)
Em có nhận xét gì về hai tỉ số trên?
Phương pháp giải:
Đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét). Sau đó tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)\(A'B'\) và \(C'D'.\)
Lời giải chi tiết:
1. Tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD\) là \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{3}\)
2. Tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'\) là \(\frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\)
Quan sát tỉ số của các cặp đoạn thẳng ta thấy \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\).
Đối với mỗi chiếc lá phong trong hình \(6.2,\) hãy đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét).
1. Tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)
2. Tính tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'.\)
Em có nhận xét gì về hai tỉ số trên?
Phương pháp giải:
Đo chiều rộng \(AB;A'B'\) và chiều dài \(CD;C'D'\) (với đơn vị là centimét). Sau đó tính tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD.\)\(A'B'\) và \(C'D'.\)
Lời giải chi tiết:
1. Tỉ số độ dài \(AB\) và \(CD\) là \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{3}\)
2. Tỉ số độ dài \(A'B'\) và \(C'D'\) là \(\frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\)
Quan sát tỉ số của các cặp đoạn thẳng ta thấy \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}} = \frac{4}{3}\).
Trong hình 6.4, độ dài các đoạn thẳng được viết với cùng đơn vị đo. Tính các tỉ số \(\frac{{AB}}{{BC}},\frac{{BC}}{{AC}}\) và cho biết hai đoạn thẳng \(AB\) và \(BC\) có tỉ lệ với đoạn thẳng \(BC\) và \(AC\) không.
Phương pháp giải:
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo, kí hiệu \(\frac{{AB}}{{CD}}\).
Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{A'B'}}{{C'D'}}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{CD}}{{C'D'}}\).
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{4}{5} = 0,8\\\frac{{BC}}{{AC}} = \frac{5}{6} = 0,83\end{array}\)
Hai đoạn thẳng AB và BC không tỉ lệ với đoạn thẳng BC và AC bởi vì \(\frac{{AB}}{{BC}} \ne \frac{{BC}}{{AC}}\).
Mục 1 trang 37 SGK Toán 8 thường chứa các bài tập liên quan đến một chủ đề cụ thể đã được học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và các định nghĩa liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài tập thường gặp trong mục 1 trang 37, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể.
Tùy thuộc vào chương học, Mục 1 trang 37 có thể bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 37 một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của từng bài tập. Các lời giải này sẽ được kèm theo các giải thích rõ ràng, giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải và cách tiếp cận bài toán.
Giả sử bài tập yêu cầu: "Cho tam giác ABC, biết góc A = 60 độ, góc B = 80 độ. Tính góc C.".
Lời giải:
Trong tam giác ABC, ta có: góc A + góc B + góc C = 180 độ (tổng ba góc trong một tam giác).
Thay số: 60 độ + 80 độ + góc C = 180 độ
Suy ra: góc C = 180 độ - 60 độ - 80 độ = 40 độ
Giả sử bài tập yêu cầu: "Chứng minh rằng hai đường thẳng song song khi và chỉ khi góc so le trong bằng nhau.".
Lời giải:
Chứng minh này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các định lý và tính chất về đường thẳng song song và góc so le trong. Việc trình bày lời giải cần đảm bảo tính logic và chặt chẽ.
Để học tập môn Toán 8 hiệu quả, các em học sinh nên:
Việc giải bài tập Toán 8 không chỉ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán. Đây là những kỹ năng quan trọng không chỉ trong học tập mà còn trong cuộc sống.
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 37 SGK Toán 8 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!