Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3.33 trang 83 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.
Cho hình vuông ABCD có cạnh dài
Đề bài
Cho hình vuông ABCD có cạnh dài \(4\,cm\) và \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,CD,AD.\)
a) Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình vuông.
b) Tính diện tích hình vuông MNPQ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào tính chất và công thức tính diện tích hình vuông để chứng minh và tìm diện tích.
Lời giải chi tiết
a) Có hình vuông ABCD có cạnh dài \(4\,cm\) và \(M,N,P,Q\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,CD,AD\)\( \Rightarrow AM = MB = BN = NC = DP = CP = AQ = DQ = 2cm.\)(1)
Bốn tam giác vuông AMQ, BMQ, CNP, DPQ bằng nhau\( \Rightarrow QM = MN = NP = PQ\) (cạnh tương ứng bằng nhau).
Có \(MP//AC;NQ//AB \Rightarrow MP \bot NQ\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác MNPQ là hình vuông (dhnb).
b) Xét tam giác vuông AMQ có
\(Q{M^2} = A{M^2} + A{Q^2}\) (định lí Pythagore)
\( \Rightarrow QM = \sqrt {{2^2} + {2^2}} = 2\sqrt 2 cm\)
Diện tích của hình vuông \(MNPQ\) là:
\(2\sqrt 2 .2\sqrt 2 = 8c{m^2}\)
Vậy diện tích hình vuông MNPQ bằng \(8\,c{m^2}.\)
Bài 3.33 trang 83 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán này yêu cầu học sinh phải nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh và các góc.
Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Đề bài thường cung cấp thông tin về một hình chữ nhật nào đó, và yêu cầu tính toán các yếu tố liên quan như chiều dài, chiều rộng, diện tích, chu vi, hoặc chứng minh một tính chất nào đó.
Hướng giải thường bắt đầu bằng việc vẽ hình, sau đó sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để thiết lập các mối quan hệ giữa các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm. Việc vẽ hình chính xác và sử dụng các ký hiệu rõ ràng sẽ giúp quá trình giải bài trở nên dễ dàng và chính xác hơn.
Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 3.33. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và giải các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một ví dụ về cách giải bài toán liên quan đến hình chữ nhật.
Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật ABCD.
Giải:
Vậy, diện tích của hình chữ nhật ABCD là 48cm2 và chu vi là 28cm.
Ngoài bài 3.33, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật, cũng như các tính chất của hình chữ nhật. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Để học tập môn Toán 8 hiệu quả, học sinh cần:
Bài 3.33 trang 83 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải bài và áp dụng vào các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!