1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của montoan.com.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Do đó, chúng tôi đã biên soạn bộ giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán 8, bắt đầu với mục 2 trang 8, 9, 10, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Hàm số

Vận dụng 3

    Ở nam giới trưởng thành, chiều cao H (cm) liên hệ với chiều dài xương chày t (cm) theo công thức \(H\left( t \right) = 2,4t + 78,7\) trong khi ở nữ giới trưởng thành công thức là \(H\left( t \right) = 2,4t + 74,8\). Tính chiều cao của một người đàn ông và một người phụ nữ, biết chiều dài xương chày của họ lần lượt là 37,5 cm và 36cm

    Phương pháp giải:

    Để tìm được chiều cao của một người đàn ông và một người phụ nữ, biết chiều dài xương chày của họ lần lượt là 37,5 cm và 36cm thì ta thay \(t = 37,5\) vào công thức tính chiều cao của nam giới trưởng thành và thay \(t = 36\) vào công thức tính chiều cao của nữ giới trưởng thành.

    Lời giải chi tiết:

    Chiều cao của người đàn ông có chiều dài xương chày là 37,5 cm là: \(H\left( {37,5} \right) = 2,4.37,5 + 78,7 = 168,7\left( {cm} \right)\)

    Chiều cao của người phụ nữ có chiều dài xương chày là 36 cm là:

    \(H\left( {36} \right) = 2,4.36 + 74,8 = 161,1\left( {cm} \right)\)

    Vận dụng 2

      Thời gian ngủ tối thiểu cần thiết hằng ngày h (giờ) của mỗi người là một hàm số phụ thuộc vào độ tuổi t (năm). Hình 5.15. là đồ thị của hàm số đó.

      Hãy cho biết trẻ em 6 tuổi, 12 tuổi, 14 tuổi được khuyến nghị ngủ tối thiểu bao nhiêu giờ mỗi ngày?

      Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách xác định tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định trẻ em 6 tuổi, 12 tuổi, 14 tuổi được khuyến nghị ngủ tối thiểu bao nhiêu giờ mỗi ngày.

      Lời giải chi tiết:

      Thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 6 tuổi là: 10 giờ

      Thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 12 tuổi là: 9 giờ

      Thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 14 tuổi là: 8 giờ.

      Luyện tập 2

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị gồm năm điểm \(M,N,P,Q,R\) như Hình 5.11.

        a) Tìm \(f\left( { - 2} \right),f\left( 2 \right)\)

        b) Lập bảng giá trị của hàm số đã cho.

        Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

        Phương pháp giải:

        Với mỗi giá trị y thì có một giá trị x tương ứng. Dựa vào cách xác định tọa độ trong mặt phẳng tọa độ để xác định \(f\left( { - 2} \right),f\left( 2 \right)\) sau đó lập bảng giá trị.

        Lời giải chi tiết:

        a) Quan sát Hình 5.11 ta xác định được \(y = f\left( { - 2} \right) = 2\) và \(y = f\left( 2 \right) = - 2\)

        b) Ta có tọa độ các điểm \(M,N,P,Q,R\) là: \(M\left( { - 2;2} \right),N\left( { - 1;1} \right),P\left( {0;1} \right),Q\left( {2; - 2} \right),R\left( {3;0} \right)\)

        Từ đó ta lập được bảng giá trị sau:

        Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 2

        Hoạt động 4

          Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho bởi bảng 5.7.

          a) Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\).

          b) Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm có tọa độ là các cặp số trên.

          Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

          Phương pháp giải:

          Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\). Sau đó vẽ lên hệ trục tọa độ \(Oxy\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\) là: \(A = \left( { - 2;8} \right),B = \left( {0;9} \right),C = \left( {1;9,5} \right),D = \left( {2;10} \right)\).

          b) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

          Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 2

          Luyện tập 3

            Hình 5.14 cho biết đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\). Tìm trên đồ thị của hàm số những điểm có tung độ bằng 4. Điểm \(\left( {1;3} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số không?

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách xác định tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ để xác định những điểm có tung độ bằng 4 và điểm \(\left( {1;3} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số không.

            Lời giải chi tiết:

            Những điểm có tung độ bằng 4 là: \(\left( {2;4} \right),\left( { - 2;4} \right)\).

            Điểm \(\left( {1;3} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 4
            • Luyện tập 2
            • Luyện tập 3
            • Vận dụng 2
            • Vận dụng 3

            Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho bởi bảng 5.7.

            a) Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\).

            b) Vẽ một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và đánh dấu các điểm có tọa độ là các cặp số trên.

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

            Phương pháp giải:

            Viết tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\). Sau đó vẽ lên hệ trục tọa độ \(Oxy\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Tập hợp các cặp giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\) là: \(A = \left( { - 2;8} \right),B = \left( {0;9} \right),C = \left( {1;9,5} \right),D = \left( {2;10} \right)\).

            b) Vẽ hệ trục tọa độ \(Oxy\)

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

            Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị gồm năm điểm \(M,N,P,Q,R\) như Hình 5.11.

            a) Tìm \(f\left( { - 2} \right),f\left( 2 \right)\)

            b) Lập bảng giá trị của hàm số đã cho.

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

            Phương pháp giải:

            Với mỗi giá trị y thì có một giá trị x tương ứng. Dựa vào cách xác định tọa độ trong mặt phẳng tọa độ để xác định \(f\left( { - 2} \right),f\left( 2 \right)\) sau đó lập bảng giá trị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát Hình 5.11 ta xác định được \(y = f\left( { - 2} \right) = 2\) và \(y = f\left( 2 \right) = - 2\)

            b) Ta có tọa độ các điểm \(M,N,P,Q,R\) là: \(M\left( { - 2;2} \right),N\left( { - 1;1} \right),P\left( {0;1} \right),Q\left( {2; - 2} \right),R\left( {3;0} \right)\)

            Từ đó ta lập được bảng giá trị sau:

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 4

            Hình 5.14 cho biết đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\). Tìm trên đồ thị của hàm số những điểm có tung độ bằng 4. Điểm \(\left( {1;3} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số không?

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 5

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách xác định tọa độ điểm trên mặt phẳng tọa độ để xác định những điểm có tung độ bằng 4 và điểm \(\left( {1;3} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số không.

            Lời giải chi tiết:

            Những điểm có tung độ bằng 4 là: \(\left( {2;4} \right),\left( { - 2;4} \right)\).

            Điểm \(\left( {1;3} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số.

            Thời gian ngủ tối thiểu cần thiết hằng ngày h (giờ) của mỗi người là một hàm số phụ thuộc vào độ tuổi t (năm). Hình 5.15. là đồ thị của hàm số đó.

            Hãy cho biết trẻ em 6 tuổi, 12 tuổi, 14 tuổi được khuyến nghị ngủ tối thiểu bao nhiêu giờ mỗi ngày?

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 6

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách xác định tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định trẻ em 6 tuổi, 12 tuổi, 14 tuổi được khuyến nghị ngủ tối thiểu bao nhiêu giờ mỗi ngày.

            Lời giải chi tiết:

            Thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 6 tuổi là: 10 giờ

            Thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 12 tuổi là: 9 giờ

            Thời gian ngủ tối thiểu của trẻ em 14 tuổi là: 8 giờ.

            Ở nam giới trưởng thành, chiều cao H (cm) liên hệ với chiều dài xương chày t (cm) theo công thức \(H\left( t \right) = 2,4t + 78,7\) trong khi ở nữ giới trưởng thành công thức là \(H\left( t \right) = 2,4t + 74,8\). Tính chiều cao của một người đàn ông và một người phụ nữ, biết chiều dài xương chày của họ lần lượt là 37,5 cm và 36cm

            Phương pháp giải:

            Để tìm được chiều cao của một người đàn ông và một người phụ nữ, biết chiều dài xương chày của họ lần lượt là 37,5 cm và 36cm thì ta thay \(t = 37,5\) vào công thức tính chiều cao của nam giới trưởng thành và thay \(t = 36\) vào công thức tính chiều cao của nữ giới trưởng thành.

            Lời giải chi tiết:

            Chiều cao của người đàn ông có chiều dài xương chày là 37,5 cm là: \(H\left( {37,5} \right) = 2,4.37,5 + 78,7 = 168,7\left( {cm} \right)\)

            Chiều cao của người phụ nữ có chiều dài xương chày là 36 cm là:

            \(H\left( {36} \right) = 2,4.36 + 74,8 = 161,1\left( {cm} \right)\)

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 2 trang 8, 9, 10 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

            Mục 2 trong SGK Toán 8 thường tập trung vào các kiến thức cơ bản về đa thức, các phép toán trên đa thức, và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 8, 9, 10, đồng thời trình bày phương pháp giải một cách rõ ràng, dễ hiểu.

            Bài 1: Giải bài tập 1 trang 8 SGK Toán 8

            Bài tập 1 yêu cầu các em thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Để giải bài tập này, các em cần nhớ quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

            3x2 + 2x - 5 + (x2 - 3x + 2) = (3x2 + x2) + (2x - 3x) + (-5 + 2) = 4x2 - x - 3

            Bài 2: Giải bài tập 2 trang 9 SGK Toán 8

            Bài tập 2 thường liên quan đến việc tìm bậc của đa thức. Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến trong đa thức đó. Ví dụ:

            Đa thức 5x3 - 2x2 + x - 1 có bậc là 3.

            Bài 3: Giải bài tập 3 trang 10 SGK Toán 8

            Bài tập 3 có thể yêu cầu các em thực hiện các phép nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này, các em cần nhớ quy tắc nhân, chia đa thức. Ví dụ:

            (x + 2)(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

            Phương pháp giải bài tập về đa thức hiệu quả

            1. Nắm vững các định nghĩa và quy tắc: Hiểu rõ khái niệm đa thức, đơn thức, bậc của đa thức, các phép toán trên đa thức.
            2. Phân tích đa thức thành nhân tử: Kỹ năng này giúp đơn giản hóa các biểu thức và giải quyết nhiều bài toán.
            3. Sử dụng các hằng đẳng thức: Các hằng đẳng thức đại số giúp giải quyết nhanh chóng và chính xác các bài toán.
            4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.

            Ứng dụng của kiến thức về đa thức

            Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật. Ví dụ:

            • Giải phương trình: Đa thức được sử dụng để biểu diễn các phương trình bậc cao.
            • Tính diện tích và thể tích: Các công thức tính diện tích và thể tích thường chứa các biểu thức đa thức.
            • Lập trình: Đa thức được sử dụng để mô tả các hàm số và thuật toán.

            Lưu ý khi giải bài tập về đa thức

            Khi giải bài tập về đa thức, các em cần chú ý:

            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
            • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp các em thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
            • Tham khảo các nguồn tài liệu khác: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, hoặc tìm kiếm trên internet.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với bộ giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả này, các em học sinh lớp 8 sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8