1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 81, 82 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 81, 82 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 81, 82 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 81, 82 sách giáo khoa Toán 8. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 chính xác, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Từ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi, em hãy nêu tính chất của đường chéo hình vuông

Hoạt động 2

    Từ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi, em hãy nêu tính chất của đường chéo hình vuông.

    Phương pháp giải:

    Từ tính chất của hình thoi nêu tính chất của đường chéo hình vuông.

    Lời giải chi tiết:

    Tính chất đường chéo của hình vuông là:

    + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    + Hai đường chéo vuông góc với nhau

    Luyện tập 1

      Tính độ dài cạnh của hình vuông có đường chéo bằng \(5\,cm.\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất của đường chéo hình vuông:

      + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      + Hai đường chéo vuông góc với nhau

      Lời giải chi tiết:

      Gọi độ dài cạnh hình vuông là \(a\,cm\left( {0 < a < 5} \right)\)

      Ta có: \({a^2} + {a^2} = {5^2} \Rightarrow 2{a^2} = 25 \Rightarrow a = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}cm\)

      Vậy độ dài cạnh hình vuông là \(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}\,cm\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập 1

      Từ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi, em hãy nêu tính chất của đường chéo hình vuông.

      Phương pháp giải:

      Từ tính chất của hình thoi nêu tính chất của đường chéo hình vuông.

      Lời giải chi tiết:

      Tính chất đường chéo của hình vuông là:

      + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      + Hai đường chéo vuông góc với nhau

      Tính độ dài cạnh của hình vuông có đường chéo bằng \(5\,cm.\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính chất của đường chéo hình vuông:

      + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      + Hai đường chéo vuông góc với nhau

      Lời giải chi tiết:

      Gọi độ dài cạnh hình vuông là \(a\,cm\left( {0 < a < 5} \right)\)

      Ta có: \({a^2} + {a^2} = {5^2} \Rightarrow 2{a^2} = 25 \Rightarrow a = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}cm\)

      Vậy độ dài cạnh hình vuông là \(\frac{{5\sqrt 2 }}{2}\,cm\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 81, 82 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 2 trang 81, 82 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 2 trong sách giáo khoa Toán 8 trang 81 và 82 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các trường hợp bằng nhau của tam giác. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải là yếu tố then chốt để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về nội dung chính của mục 2, đồng thời hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập điển hình.

      Nội dung chính của Mục 2 trang 81, 82 SGK Toán 8

      Tùy thuộc vào chương học, Mục 2 có thể bao gồm các nội dung sau:

      • Các trường hợp bằng nhau của tam giác: Cạnh - Cạnh - Cạnh (c-c-c), Góc - Cạnh - Góc (g-c-g), Cạnh - Góc - Cạnh (c-g-c).
      • Ứng dụng của các trường hợp bằng nhau của tam giác: Chứng minh hai tam giác bằng nhau, tính độ dài cạnh, số đo góc.
      • Tam giác cân: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
      • Đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao của tam giác: Định nghĩa, tính chất.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

      Bài 1: (Ví dụ minh họa)

      Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 7cm, BC = 6cm. Chứng minh rằng tam giác ABC không phải là tam giác vuông.

      Giải:

      Ta có: AB2 + BC2 = 52 + 62 = 25 + 36 = 61

      AC2 = 72 = 49

      Vì AB2 + BC2 ≠ AC2 nên tam giác ABC không phải là tam giác vuông (theo định lý Pytago đảo).

      Bài 2: (Ví dụ minh họa)

      Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AD vuông góc với BC.

      Giải:

      Xét tam giác ABD và tam giác ACD, ta có:

      • AB = AC (tam giác ABC cân tại A)
      • BD = CD (D là trung điểm của BC)
      • AD là cạnh chung

      Do đó, tam giác ABD = tam giác ACD (c-c-c). Suy ra ∠ADB = ∠ADC. Mà ∠ADB + ∠ADC = 180o nên ∠ADB = ∠ADC = 90o. Vậy AD vuông góc với BC.

      Mẹo giải bài tập Toán 8 hiệu quả

      1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, định lý liên quan đến chủ đề đang học.
      2. Vẽ hình chính xác: Hình vẽ là công cụ hỗ trợ quan trọng trong quá trình giải bài tập.
      3. Phân tích đề bài: Xác định rõ giả thiết, kết luận và mối quan hệ giữa các yếu tố trong bài toán.
      4. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra cách giải tối ưu.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán.

      Ứng dụng của kiến thức trong Mục 2

      Kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác cân và các đường trung tuyến, phân giác, cao của tam giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và thực tế, như:

      • Hình học: Tính toán các yếu tố của hình, chứng minh các tính chất hình học.
      • Trắc địa: Đo đạc và lập bản đồ.
      • Kiến trúc: Thiết kế các công trình xây dựng.
      • Kỹ thuật: Giải quyết các bài toán thực tế trong các ngành kỹ thuật.

      Tổng kết

      Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 2 trang 81, 82 SGK Toán 8 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8