1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.

Tính tỉ số các cặp đoạn thẳng sau và cho biết các cặp đoạn thẳng nào tỉ lệ với nhau:

Đề bài

Tính tỉ số các cặp đoạn thẳng sau và cho biết các cặp đoạn thẳng nào tỉ lệ với nhau:

a) \(AB = 5dm\) và \(CD = 40cm;\)

b) \({\rm{EF}} = 10cm\) và \(GH = 8cm;\)

c) \(KL = 15mm\) và \(MN = 120mm.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Tính tỉ số các cặp đoạn thẳng sau đó xác định các cặp đoạn thẳng nào tỉ lệ với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{50}}{{40}} = \frac{4}{5}\left( {cm} \right)\)

b) \(\frac{{EF}}{{GH}} = \frac{{10}}{8} = \frac{5}{4}\left( {cm} \right)\)

c) \(\frac{{KL}}{{MN}} = \frac{{1,5}}{{12}} = \frac{1}{8}\left( {cm} \right)\)

Ta thấy \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{EF}}{{GH}} = \frac{5}{4}\) vậy các cặp đoạn thẳng này tỉ lệ với nhau.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài tập 6.1 trang 41 SGK Toán 8

Bài 6.1 yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước. Thông thường, bài tập sẽ cung cấp thông tin về độ dài các cạnh, số đo các góc hoặc mối quan hệ giữa các đường chéo của tứ giác đó. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa tứ giác và các yếu tố liên quan.
  3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để chứng minh tứ giác đã cho là hình chữ nhật.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.

Lời giải chi tiết bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho tứ giác ABCD có góc A = 90o, góc C = 90o. Chứng minh ABCD là hình chữ nhật.)

Lời giải:

Xét tứ giác ABCD có:

  • Góc A = 90o (giả thiết)
  • Góc C = 90o (giả thiết)

Vì tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360o nên:

Góc B + Góc D = 360o - Góc A - Góc C = 360o - 90o - 90o = 180o

Vậy, tứ giác ABCD có hai góc đối bằng nhau (Góc A = Góc C) và tổng hai góc đối bằng 180o (Góc B + Góc D = 180o). Do đó, ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.1, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Các dạng bài tập này thường có các điều kiện khác nhau, ví dụ:

  • Tứ giác có ba góc vuông.
  • Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Tứ giác có đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.

Để giải các bài tập này, học sinh cần linh hoạt áp dụng các kiến thức đã học và lựa chọn phương pháp phù hợp. Ngoài ra, việc vẽ hình minh họa cũng rất quan trọng để giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.

Mẹo học tốt Toán 8

Để học tốt môn Toán 8, học sinh cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các hình hình học.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy mạnh dạn hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.
  • Sử dụng tài liệu học tập: Tham khảo các sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo và các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 6.1 trang 41 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình chữ nhật. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8