1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 63, 64 sách giáo khoa Toán 8. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 chính xác, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức Toán học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Đối với hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A'B'C'\) trong hình 6.82, em hãy cho biết:

Hoạt động 3

    Đối với hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A'B'C'\) trong hình 6.82, em hãy cho biết:

    1. Cặp cạnh \(AB,BC\) và \(A'B',B'C'\) có tỉ lệ với nhau không?

    2. Độ dài các cạnh \(AC\) và \(A'C'\) là bao nhiêu và vì sao hai tam giác vuông này đồng dạng?

    Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

    Phương pháp giải:

    Xét tỉ lệ cặp cạnh \(AB,BC\) và \(A'B',B'C'\). Sau đó tính độ dài các cạnh \(AC\) và \(A'C'\) dựa vào định lí Pythagore.

    Lời giải chi tiết:

    1. Ta có tỉ lệ:

    \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

    Vậy hai cặp cạnh này tỉ lệ với nhau

    2. Xét tam giác vuông \(ABC\), ta có:

    \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\)

    Xét tam giác vuông \(A'B'C'\), ta có:

    \(A'C' = \sqrt {B'C' - A'B'} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8\)

    Xét hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A'B'C'\), ta có:

    \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\)

    => \(\Delta ABC\)∽\(\Delta A'B'C'\) (c-c-c)

    Luyện tập 2

      Chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau trong Hình 6.84.

      Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

      Phương pháp giải:

      Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Xét hai tam giác vuông \(ABC\) và \(GHK\), ta có:

      \(\widehat B = \widehat H = 90^\circ \)

      \(\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{GK}} = \frac{7}{5}\\\frac{{CB}}{{KH}} = \frac{{3,5}}{{2,5}} = \frac{7}{5}\\ \Rightarrow \frac{{AC}}{{GK}} = \frac{{CB}}{{KH}} = \frac{7}{5}\end{array}\)

      => \(\Delta ABC\)∽\(\Delta GHK\) (cạnh huyền-cạnh góc vuông)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 3
      • Luyện tập 2
      • Vận dụng 2

      Đối với hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A'B'C'\) trong hình 6.82, em hãy cho biết:

      1. Cặp cạnh \(AB,BC\) và \(A'B',B'C'\) có tỉ lệ với nhau không?

      2. Độ dài các cạnh \(AC\) và \(A'C'\) là bao nhiêu và vì sao hai tam giác vuông này đồng dạng?

      Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

      Phương pháp giải:

      Xét tỉ lệ cặp cạnh \(AB,BC\) và \(A'B',B'C'\). Sau đó tính độ dài các cạnh \(AC\) và \(A'C'\) dựa vào định lí Pythagore.

      Lời giải chi tiết:

      1. Ta có tỉ lệ:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy hai cặp cạnh này tỉ lệ với nhau

      2. Xét tam giác vuông \(ABC\), ta có:

      \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} = \sqrt {{5^2} - {3^2}} = 4\)

      Xét tam giác vuông \(A'B'C'\), ta có:

      \(A'C' = \sqrt {B'C' - A'B'} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = 8\)

      Xét hai tam giác vuông \(ABC\) và \(A'B'C'\), ta có:

      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{1}{2}\)

      => \(\Delta ABC\)∽\(\Delta A'B'C'\) (c-c-c)

      Chỉ ra các cặp tam giác vuông đồng dạng với nhau trong Hình 6.84.

      Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

      Phương pháp giải:

      Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Xét hai tam giác vuông \(ABC\) và \(GHK\), ta có:

      \(\widehat B = \widehat H = 90^\circ \)

      \(\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{GK}} = \frac{7}{5}\\\frac{{CB}}{{KH}} = \frac{{3,5}}{{2,5}} = \frac{7}{5}\\ \Rightarrow \frac{{AC}}{{GK}} = \frac{{CB}}{{KH}} = \frac{7}{5}\end{array}\)

      => \(\Delta ABC\)∽\(\Delta GHK\) (cạnh huyền-cạnh góc vuông)

      Góc nghiêng \(\widehat {ABH}\) của mép mái nhà bên trái so với phương ngang và góc nghiêng \(\widehat {ACK}\) của mép mái nhà bên phải so với phương ngang trong Hình 6.85 có bằng nhau không? Vì sao?

      Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

      Phương pháp giải:

      Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      Xét hai tam giác vuông \(ABH\) và \(ACH\), ta có:

      \(\widehat H = \widehat K = 90^\circ \)

      \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{9}{{4,5}} = 2\\\frac{{AH}}{{AK}} = \frac{{6 - 3}}{{6 - 4,5}} = 2\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AH}}{{AK}} = 2\end{array}\)

      => \(\Delta ABH\)∽\(\Delta ACH\) (cạnh huyền-cạnh góc vuông)

      Vậy \(\widehat {ABH} = \widehat {ACK}\) (hai cạnh tương ứng)

      Vận dụng 2

        Góc nghiêng \(\widehat {ABH}\) của mép mái nhà bên trái so với phương ngang và góc nghiêng \(\widehat {ACK}\) của mép mái nhà bên phải so với phương ngang trong Hình 6.85 có bằng nhau không? Vì sao?

        Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

        Phương pháp giải:

        Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Xét hai tam giác vuông \(ABH\) và \(ACH\), ta có:

        \(\widehat H = \widehat K = 90^\circ \)

        \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{9}{{4,5}} = 2\\\frac{{AH}}{{AK}} = \frac{{6 - 3}}{{6 - 4,5}} = 2\\ \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AH}}{{AK}} = 2\end{array}\)

        => \(\Delta ABH\)∽\(\Delta ACH\) (cạnh huyền-cạnh góc vuông)

        Vậy \(\widehat {ABH} = \widehat {ACK}\) (hai cạnh tương ứng)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 2 của chương trình Toán 8, trang 63 và 64 sách giáo khoa, thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như các trường hợp bằng nhau của tam giác. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức tiếp theo.

        Các kiến thức trọng tâm trong mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8

        • Khái niệm về tam giác bằng nhau: Hiểu rõ điều kiện để hai tam giác được coi là bằng nhau.
        • Các trường hợp bằng nhau của tam giác: Nắm vững ba trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c), cạnh - góc - cạnh (c-g-c), góc - cạnh - góc (g-c-g).
        • Ứng dụng của các trường hợp bằng nhau: Sử dụng các trường hợp bằng nhau để chứng minh các yếu tố tương ứng của hai tam giác bằng nhau.

        Giải chi tiết bài tập mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8

        Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 63, 64 SGK Toán 8. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các hình vẽ minh họa để giúp các em dễ dàng theo dõi.

        Bài 1: (Trang 63)

        Đề bài: Cho hai tam giác ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, CA = FD. Chứng minh rằng tam giác ABC bằng tam giác DEF.

        Giải:

        1. Xét hai tam giác ABC và DEF, ta có:
        2. AB = DE (giả thiết)
        3. BC = EF (giả thiết)
        4. CA = FD (giả thiết)
        5. Vậy, tam giác ABC bằng tam giác DEF (trường hợp c-c-c).

        Bài 2: (Trang 64)

        Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho AD là phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng AD là phân giác của góc BAC.

        Giải:

        (Giải thích chi tiết các bước chứng minh, sử dụng các định lý và tính chất đã học)

        Mẹo giải bài tập Toán 8 hiệu quả

        • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
        • Vẽ hình minh họa: Hình vẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
        • Sử dụng các định lý và tính chất đã học: Áp dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác.

        Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 hoặc trên các trang web học toán online uy tín.

        Bảng tổng hợp các trường hợp bằng nhau của tam giác

        Trường hợpĐiều kiện
        c-c-cBa cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia
        c-g-cHai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia
        g-c-gHai góc và cạnh xen giữa của tam giác này bằng hai góc và cạnh xen giữa của tam giác kia

        Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 8. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8