Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 33, 34 sách giáo khoa Toán 8. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và ôn luyện môn Toán.
Bài giải này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán liên quan đến mục 1, trang 33, 34 SGK Toán 8.
a) Tính tỉ số chu vi của hình chữ nhật được tô vàng
Viết một phân thức có tử thức và mẫu thức là các đa thức bậc ba của hai biến.
Phương pháp giải:
Phân thức đại số là biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\) trong đó \(A,B\) là những đa thức, \(B\) khác \(0.\)
\(A\) được gọi là tử thức, \(B\) được gọi là mẫu thức.
Lời giải chi tiết:
Một phân thức có tử thức và mẫu thức là các đa thức bậc ba của hai biến là: \(\frac{{{x^3} + y}}{{{y^3} + x}}\)
a) Tính tỉ số chu vi của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong Hình 2.1 theo \(x.\)
b) Tính tỉ số diện tích của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong hình 2.1 theo \(x.\)
Phương pháp giải:
a) Dùng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính chu vi hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh. Sau đó tính tỉ số
b) Dùng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh. Sau đó tính tỉ số
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của hình chữ nhật được tô vàng là: \(2.\left[ {\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)} \right] = 2.\left( {2x + 4} \right) = 4x + 8\)
Chu vi của hình chữ nhật được tô xanh là: \(2.\left( {x + x + 2} \right) = 4x + 4\)
Tỉ số chu vi của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong Hình 2.1 theo \(x\) là: \(\frac{{4x + 8}}{{4x + 4}}\)
b) Diện tích của hình chữ nhật được tô vàng là\(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} + 4x + 3\)
Diện tích của hình chữ nhật được tô xanh là \(x\left( {x + 2} \right) = {x^2} + 2x\)
Tỉ số diện tích của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong hình 2.1 theo \(x\) là \(\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{x^2} + 2x}}\).
a) Tính tỉ số chu vi của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong Hình 2.1 theo \(x.\)
b) Tính tỉ số diện tích của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong hình 2.1 theo \(x.\)
Phương pháp giải:
a) Dùng công thức tính chu vi hình chữ nhật để tính chu vi hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh. Sau đó tính tỉ số
b) Dùng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh. Sau đó tính tỉ số
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của hình chữ nhật được tô vàng là: \(2.\left[ {\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)} \right] = 2.\left( {2x + 4} \right) = 4x + 8\)
Chu vi của hình chữ nhật được tô xanh là: \(2.\left( {x + x + 2} \right) = 4x + 4\)
Tỉ số chu vi của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong Hình 2.1 theo \(x\) là: \(\frac{{4x + 8}}{{4x + 4}}\)
b) Diện tích của hình chữ nhật được tô vàng là\(\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right) = {x^2} + 4x + 3\)
Diện tích của hình chữ nhật được tô xanh là \(x\left( {x + 2} \right) = {x^2} + 2x\)
Tỉ số diện tích của hình chữ nhật được tô vàng và hình chữ nhật được tô xanh trong hình 2.1 theo \(x\) là \(\frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{x^2} + 2x}}\).
Viết một phân thức có tử thức và mẫu thức là các đa thức bậc ba của hai biến.
Phương pháp giải:
Phân thức đại số là biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\) trong đó \(A,B\) là những đa thức, \(B\) khác \(0.\)
\(A\) được gọi là tử thức, \(B\) được gọi là mẫu thức.
Lời giải chi tiết:
Một phân thức có tử thức và mẫu thức là các đa thức bậc ba của hai biến là: \(\frac{{{x^3} + y}}{{{y^3} + x}}\)
Mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 8 thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự cũng rất quan trọng để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tùy thuộc vào chương trình học cụ thể, nội dung của Mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 8 có thể khác nhau. Tuy nhiên, thường gặp các chủ đề sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập thường gặp trong Mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 8. Lưu ý rằng, các bài tập cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào sách giáo khoa và chương trình học.
Đề bài: (Nêu đề bài cụ thể)
Giải: (Giải bài tập chi tiết, từng bước)
Đề bài: (Nêu đề bài cụ thể)
Giải: (Giải bài tập chi tiết, từng bước)
Kiến thức được học trong Mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 8 có ứng dụng rộng rãi trong thực tế và các môn học khác. Ví dụ, kiến thức về hình học có thể được sử dụng để tính toán diện tích, thể tích, hoặc để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến xây dựng, thiết kế.
Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh lớp 8 sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập Mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Chủ đề | Nội dung chính |
---|---|
Định nghĩa | Giải thích rõ ràng các khái niệm quan trọng. |
Công thức | Liệt kê các công thức cần thiết để giải bài tập. |
Ví dụ | Cung cấp các ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ hơn. |
Nguồn: Sách giáo khoa Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. |