Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 34 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em những phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá và chinh phục những bài toán Toán 8 một cách tự tin!
Trong chuyển động đều, nếu một vật di chuyển với tốc độ
Trong chuyển động đều, nếu một vật di chuyển với tốc độ \(v\left( {m/s} \right)\) và đi được một quãng đường \(S\left( m \right)\) thì biểu thức \(\frac{S}{v}\) cho biết thời gian vật di chuyển hết quãng đường đó.
a) Khi vật di chuyển với tốc độ \(v = 2\left( {m/s} \right)\), tính thời gian vật di chuyển hết quãng đường \(S = 50\left( m \right).\)
b) Vì sao không thể xác định được giá trị của biểu thức \(\frac{S}{v}\) khi \(v = 0\left( {m/s} \right).\)
Phương pháp giải:
a) Ta sử dụng công thức \(\frac{S}{v}\) để tính thời gian của vật theo yêu cầu đề bài.
b) Mẫu thức của phân thức phải khác \(0.\)
Lời giải chi tiết:
a) Thời gian vật di chuyển hết quãng đường đó là: \(\frac{{50}}{2} = 25\left( s \right)\)
b) Để tồn tại biểu thức \(\frac{S}{v}\) thì \(v \ne 0\). Vậy không thể xác định được giá trị của biểu thức \(\frac{S}{v}\) khi \(v = 0\left( {m/s} \right).\)
Hãy trả lời câu hỏi phần khởi động:
Ta đã biết khoảng cách \(q\) từ ống kính máy ảnh ( hay vật kính) đến phim được tính bởi công thức \(q = \frac{{df}}{{d - f}}\) trong đó \(d\) là khoảng cách từ vật đến ống kính máy ảnh( hay vật kính), \(f\) là tiêu cự của ống kính ( hay vật kính).
a) Vì sao không thể xác định được giá trị của \(q\) trong công thức trên khi \(d = f\)?
b) Khi khoảng cách từ vật đến ống kính máy ảnh bằng \(40cm\) và tiêu cự của ống kính bằng \(8cm\) thì khoảng cách từ ống kính máy ảnh đến phim bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của biến để mẫu thức khác 0.
b) Sử dụng công thức \(q = \frac{{df}}{{d - f}}\) (Để tính giá trị của phân thức tại giá trị cho trước của biến (thỏa mãn đkxđ của phân thức), ta thay giá trị của các biến vào phân thức rồi thực hiện.)
Lời giải chi tiết:
a) Để tồn tại \(q = \frac{{df}}{{d - f}}\) thì \(d - f \ne 0\) hay \(d \ne f\). Vậy không thể xác định được giá trị của \(q\) trong công thức trên khi \(d = f\)
b) Khoảng cách từ vật đến ống kính máy ảnh bằng \(40cm\)\(\left( {q = 40} \right)\) và tiêu cự của ống kính bằng \(8cm\)\(\left( {f = 8} \right)\) thì khoảng cách từ ống kính máy ảnh đến phim bằng:
\(\begin{array}{l}q = \frac{{df}}{{d - f}} \Rightarrow 40 = \frac{{d.8}}{{d - 8}} \Rightarrow 40.\left( {d - 8} \right) = 8d \Rightarrow 40d - 8d = 320\\ \Rightarrow 32d = 320 \Rightarrow d = 32\left( {cm} \right)\end{array}\)
Trong chuyển động đều, nếu một vật di chuyển với tốc độ \(v\left( {m/s} \right)\) và đi được một quãng đường \(S\left( m \right)\) thì biểu thức \(\frac{S}{v}\) cho biết thời gian vật di chuyển hết quãng đường đó.
a) Khi vật di chuyển với tốc độ \(v = 2\left( {m/s} \right)\), tính thời gian vật di chuyển hết quãng đường \(S = 50\left( m \right).\)
b) Vì sao không thể xác định được giá trị của biểu thức \(\frac{S}{v}\) khi \(v = 0\left( {m/s} \right).\)
Phương pháp giải:
a) Ta sử dụng công thức \(\frac{S}{v}\) để tính thời gian của vật theo yêu cầu đề bài.
b) Mẫu thức của phân thức phải khác \(0.\)
Lời giải chi tiết:
a) Thời gian vật di chuyển hết quãng đường đó là: \(\frac{{50}}{2} = 25\left( s \right)\)
b) Để tồn tại biểu thức \(\frac{S}{v}\) thì \(v \ne 0\). Vậy không thể xác định được giá trị của biểu thức \(\frac{S}{v}\) khi \(v = 0\left( {m/s} \right).\)
Hãy trả lời câu hỏi phần khởi động:
Ta đã biết khoảng cách \(q\) từ ống kính máy ảnh ( hay vật kính) đến phim được tính bởi công thức \(q = \frac{{df}}{{d - f}}\) trong đó \(d\) là khoảng cách từ vật đến ống kính máy ảnh( hay vật kính), \(f\) là tiêu cự của ống kính ( hay vật kính).
a) Vì sao không thể xác định được giá trị của \(q\) trong công thức trên khi \(d = f\)?
b) Khi khoảng cách từ vật đến ống kính máy ảnh bằng \(40cm\) và tiêu cự của ống kính bằng \(8cm\) thì khoảng cách từ ống kính máy ảnh đến phim bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của biến để mẫu thức khác 0.
b) Sử dụng công thức \(q = \frac{{df}}{{d - f}}\) (Để tính giá trị của phân thức tại giá trị cho trước của biến (thỏa mãn đkxđ của phân thức), ta thay giá trị của các biến vào phân thức rồi thực hiện.)
Lời giải chi tiết:
a) Để tồn tại \(q = \frac{{df}}{{d - f}}\) thì \(d - f \ne 0\) hay \(d \ne f\). Vậy không thể xác định được giá trị của \(q\) trong công thức trên khi \(d = f\)
b) Khoảng cách từ vật đến ống kính máy ảnh bằng \(40cm\)\(\left( {q = 40} \right)\) và tiêu cự của ống kính bằng \(8cm\)\(\left( {f = 8} \right)\) thì khoảng cách từ ống kính máy ảnh đến phim bằng:
\(\begin{array}{l}q = \frac{{df}}{{d - f}} \Rightarrow 40 = \frac{{d.8}}{{d - 8}} \Rightarrow 40.\left( {d - 8} \right) = 8d \Rightarrow 40d - 8d = 320\\ \Rightarrow 32d = 320 \Rightarrow d = 32\left( {cm} \right)\end{array}\)
Mục 3 trang 34 SGK Toán 8 thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các tứ giác đặc biệt như hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông và hình thoi. Việc nắm vững các tính chất, định nghĩa và các định lý liên quan đến các tứ giác này là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 3 trang 34 SGK Toán 8, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích và giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu.
Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.
Hướng dẫn giải:
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.
Hướng dẫn giải:
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó, OA = OC = BD/2 và OB = OD = AC/2. Vì AC = BD, suy ra OA = OB = OC = OD.
Các bài tập trong mục 3 trang 34 SGK Toán 8 thường thuộc các dạng sau:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 3 trang 34 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!