1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 1 trang 22, 23 sách giáo khoa Toán 8. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và ôn luyện môn Toán.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.

Trong Hình 5.32, mỗi quả cân có khối lượng x kg.

Luyện tập 1

    Xét xem \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau:

    a) \(2x - 7 = 5x - 1\)

    b) \(x\left( {x - 2} \right) = 6 - 2x\)

    Phương pháp giải:

    Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Để xét xem \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình nào ta thay \(x = - 2\) vào vế trái và vế phải của các phương trình. Nếu giá trị của cả hai vế bằng nhau thì \(x = - 2\) chính là nghiệm của phương trình đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Lần lượt thay \(x = - 2\) vào vế trái và vế phải của phương trình \(2x - 7 = 5x - 1\), ta có:

    Vế trái: \(2. - 2 - 7 = - 11\)

    Vế phải: \(5. - 2 - 1 = - 11\)

    Vậy \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình \(2x - 7 = 5x - 1\).

    b) Lần lượt thay \(x = - 2\) vào vế trái và vế phải của phương trình \(x\left( {x - 2} \right) = 6 - 2x\), ta có:

    Vế trái: \( - 2\left( { - 2 - 2} \right) = 8\)

    Vế phải: \(6 + \left( { - 2. - 2} \right) = 2\)

    Vậy \(x = - 2\) không phải nghiệm của phương trình \(x\left( {x - 2} \right) = 6 - 2x\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 1
    • Luyện tập 1

    Trong Hình 5.32, mỗi quả cân có khối lượng x kg. Viết hệ thức liên hệ giữa khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân khi thăng bằng.

    Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

    Phương pháp giải:

    Viết hệ thức liên hệ giữa khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân khi cân bằng.

    Lời giải chi tiết:

    Hệ thức liên hệ giữa khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân khi cân bằng là:

    \(3x + 4 = 2x + 5\)

    Xét xem \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau:

    a) \(2x - 7 = 5x - 1\)

    b) \(x\left( {x - 2} \right) = 6 - 2x\)

    Phương pháp giải:

    Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Để xét xem \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình nào ta thay \(x = - 2\) vào vế trái và vế phải của các phương trình. Nếu giá trị của cả hai vế bằng nhau thì \(x = - 2\) chính là nghiệm của phương trình đó.

    Lời giải chi tiết:

    a) Lần lượt thay \(x = - 2\) vào vế trái và vế phải của phương trình \(2x - 7 = 5x - 1\), ta có:

    Vế trái: \(2. - 2 - 7 = - 11\)

    Vế phải: \(5. - 2 - 1 = - 11\)

    Vậy \(x = - 2\) là nghiệm của phương trình \(2x - 7 = 5x - 1\).

    b) Lần lượt thay \(x = - 2\) vào vế trái và vế phải của phương trình \(x\left( {x - 2} \right) = 6 - 2x\), ta có:

    Vế trái: \( - 2\left( { - 2 - 2} \right) = 8\)

    Vế phải: \(6 + \left( { - 2. - 2} \right) = 2\)

    Vậy \(x = - 2\) không phải nghiệm của phương trình \(x\left( {x - 2} \right) = 6 - 2x\).

    Hoạt động 1

      Trong Hình 5.32, mỗi quả cân có khối lượng x kg. Viết hệ thức liên hệ giữa khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân khi thăng bằng.

      Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

      Phương pháp giải:

      Viết hệ thức liên hệ giữa khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân khi cân bằng.

      Lời giải chi tiết:

      Hệ thức liên hệ giữa khối lượng đồ vật trên hai đĩa cân khi cân bằng là:

      \(3x + 4 = 2x + 5\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 1 của chương trình Toán 8, cụ thể trang 22 và 23 trong sách giáo khoa, thường tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về đa thức, phân thức đại số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 22, 23

      Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

      Bài 1: Thực hiện các phép tính sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, phân thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với đa thức, phân thức, đồng thời chú ý đến việc quy đồng mẫu số (nếu cần).

      • Ví dụ: Tính (2x + 3y) + (x - y)
      • Giải: (2x + 3y) + (x - y) = 2x + 3y + x - y = 3x + 2y

      Bài 2: Tìm giá trị của biểu thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Để giải bài tập này, học sinh cần thay giá trị của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính.

      • Ví dụ: Tìm giá trị của biểu thức A = 2x2 + 3x - 1 khi x = -1
      • Giải: A = 2(-1)2 + 3(-1) - 1 = 2(1) - 3 - 1 = 2 - 3 - 1 = -2

      Bài 3: Rút gọn biểu thức

      Bài tập này yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc về phép tính với đa thức, phân thức, đồng thời chú ý đến việc phân tích đa thức thành nhân tử.

      • Ví dụ: Rút gọn biểu thức B = (x + 2)(x - 2) + x2
      • Giải: B = (x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập trong mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Nắm vững các quy tắc về phép tính với đa thức, phân thức.
      2. Rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức đại số.
      3. Chú ý đến việc quy đồng mẫu số (nếu cần).
      4. Phân tích đa thức thành nhân tử (nếu có thể).
      5. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Ứng dụng thực tế của kiến thức

      Kiến thức về đa thức, phân thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học kỹ thuật. Ví dụ, trong vật lý, các công thức tính vận tốc, gia tốc, lực thường được biểu diễn bằng các biểu thức đại số. Trong kinh tế, các mô hình toán học được sử dụng để phân tích và dự báo các hiện tượng kinh tế.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 hoặc trên các trang web học toán online.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài giải chi tiết mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 8 trên đây sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục này. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8