1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Cho tam giác \(ABC\) có \(AH\) là đường cao và \(A{H^2} = BH.CH\). Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(AH\) là đường cao và \(A{H^2} = BH.CH\). Chứng minh rằng:

a) Tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(HBA\)

b) Tam giác \(ABC\) vuông tại A.

c) Cho \(BH = \frac{5}{{13}}\), Tính tỉ số chu vi và tỉ số diện tích của \(\Delta ABH\) và \(\Delta ABC\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}A{H^2} = BH.CH\\AH.AH = BH.CH\\\frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{CH}}{{AH}}\end{array}\)

Xét tam giác \(ABH\) và tam giác \(CAH\), ta có:

\(\frac{{AH}}{{BH}} = \frac{{CH}}{{AH}}\)

\(\widehat {BHA} = \widehat {AHC} = 90^\circ \) (do \(AH\) là đường cao)

=> \(\Delta ABH\)∽\(\Delta CAH\) (cạnh góc vuông-góc vuông)

b) Vì \(\Delta ABH\)∽\(\Delta CAH\), ta có tỉ lệ:

\(A{H^2} = BH.CH\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, suy ra tam giác \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\).

c) Ta có:

 \(\begin{array}{l}BH = \frac{5}{{13}}AB\\ \Rightarrow \frac{{BH}}{{AB}} = \frac{5}{{13}}\end{array}\)

Dựa vào tỉ lệ trên ta có \(BH = 5;AB = 13\)

\( \Rightarrow AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}} = \sqrt {{{13}^2} - {5^2}} = 12\)

Chu vi của tam giác \(ABH\) là: \(AB + BH + HA = 13 + 5 + 12 = 30\)

Diện tích của tam giác \(ABH\) là: \(\frac{1}{2}AH.BH = \frac{1}{2}.12.5 = 30\)

Xét tam giác \(ABC\) và tam giác \(HBA\), ta có:

\(\widehat A = \widehat {BHA} = 90^\circ \)

\(\widehat B\) là góc chung

=> \(\Delta ABC\)∽\(\Delta HBA\) (góc nhọn-góc vuông)

Ta có tỉ lệ:

\(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AH}}{{AC}} = \frac{{HB}}{{AB}}\\\frac{{13}}{{BC}} = \frac{{12}}{{AC}} = \frac{5}{{13}}\\ \Rightarrow BC = 33,8;AC = 31,2\end{array}\)

Chu vi của tam giác \(ABC\) là: \(AB + BC + AC = 13 + 33,8 + 31,2 = 78\)

Diện tích của tam giác \(ABC\) là: \(\frac{1}{2}.AC.AB = \frac{1}{2}.31,2.13 = 202,8\)

Tỉ số chu vi của \(\Delta ABH\) và \(\Delta ABC\) là: \(\frac{{30}}{{78}} = \frac{5}{{13}}\)

Tỉ số diện tích của \(\Delta ABH\) và \(\Delta ABC\) là: \(\frac{{30}}{{202,8}} = \frac{{25}}{{169}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8

Bài 6.32 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết một bài toán liên quan đến việc tính toán diện tích và chu vi của hình chữ nhật. Bài toán thường được trình bày dưới dạng một tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng công thức phù hợp để tìm ra kết quả.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8

Để giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8, các em có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và phân tích.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
  4. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến hình chữ nhật để tính toán.
  5. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa giải bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật ABCD.

Giải:

  • Diện tích hình chữ nhật ABCD: S = AB * BC = 8cm * 6cm = 48cm2
  • Chu vi hình chữ nhật ABCD: P = 2 * (AB + BC) = 2 * (8cm + 6cm) = 28cm

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.33 trang 65 SGK Toán 8
  • Bài 6.34 trang 66 SGK Toán 8
  • Các bài tập trắc nghiệm về hình chữ nhật

Lưu ý khi giải bài tập về hình chữ nhật

Khi giải bài tập về hình chữ nhật, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và phân tích bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật.
  • Kiểm tra kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 6.32 trang 65 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Công thứcMô tả
Diện tích hình chữ nhậtS = a * b (a, b là chiều dài và chiều rộng)
Chu vi hình chữ nhậtP = 2 * (a + b) (a, b là chiều dài và chiều rộng)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8