1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 trong sách giáo khoa. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài toán phức tạp.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán 8 một cách hiệu quả nhất, từ đó đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy cùng khám phá lời giải cho các câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 ngay bây giờ!

Cắt \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\) bằng tờ giấy có

Hoạt động

    Cắt \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\) bằng tờ giấy có \(\widehat {A'} = \widehat A\) và \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{2}{3}.\) Xếp \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\) sao cho cạnh \(A'B'\) chồng lên cạnh \(AB\) và cạnh \(A'C'\) chồng lên cạnh \(AC\) như Hình 6.59.

    1. Vì sao trong Hình \(6.59b\) cạnh \(B'C'\) song song với cạnh \(BC?\)

    2. Em có kết luận gì về \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\)?

    Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 0 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào định lí Thales để chứng minh cạnh \(B'C'\) song song với cạnh \(BC\).

    Lời giải chi tiết:

    1. Ta có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{2}{3}\)

    \(B'C'\) cắt \(AB\) và \(AC\) lần lượt tại \(B'\) và \(C'\)

    => \(B'C'//BC\) (áp dụng định lí Thales)

    2. Theo định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

    Ta được: \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta A'B'C'\).

    Luyện tập

      Khẳng định nào sau đây đúng với các tam giác trong Hình 6.22?

      Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1 1

      a) \(\Delta AOD \backsim \Delta COB;\)

      b) \(\Delta AOB \backsim \Delta DOC.\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng trường hợp đồng dạng cạnh góc cạnh:

      Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét tam giác \(AOD\) và tam giác \(COB\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AO}}{{CO}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\\\frac{{DO}}{{BO}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\ = > \frac{{AO}}{{CO}} = \frac{{DO}}{{BO}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Mà \(\widehat {AOD} = \widehat {COB}\) (hai góc đối đỉnh)

      => \(\Delta AOD\) ∽ \(\Delta COB\) (c-g-c)

      b) Xét tam giác \(AOB\) và tam giác \(DOC\), ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AO}}{{CO}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\\\frac{{DO}}{{BO}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\ = > \frac{{AO}}{{CO}} = \frac{{DO}}{{BO}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Mà \(\widehat {AOB} = \widehat {DOC}\) (hai góc đối đỉnh)

      =>\(\Delta AOB\) ∽ \(\Delta DOC\) (c-g-c)

      Vận dụng

        Trong Hình 6.63, hai đường ram dốc \(AB\) và \(A'B'\) có cùng tỉ số chiều cao và chiều dài \(\frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{A'H'}}.\) Em hãy giải thích vì sao \(\widehat A = \widehat {A'}.\)

        Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng trường hợp đồng dạng cạnh góc cạnh:

        Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta A'B'H'\), ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{A'H'}}\\ = > \frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{AH}}{{A'H'}}\end{array}\)

        Mà \(AB\) và \(A'B'\) có cùng tỉ số chiều cao

        \(\widehat {AHB} = \widehat {A'H'B'} = 90^\circ \)

        =>\(\Delta ABH\) ∽ \(\Delta A'B'H'\) (c-g-c)

        => \(\widehat A = \widehat {A'}\) (cặp góc tương ứng)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động
        • Luyện tập
        • Vận dụng

        Cắt \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\) bằng tờ giấy có \(\widehat {A'} = \widehat A\) và \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{2}{3}.\) Xếp \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\) sao cho cạnh \(A'B'\) chồng lên cạnh \(AB\) và cạnh \(A'C'\) chồng lên cạnh \(AC\) như Hình 6.59.

        1. Vì sao trong Hình \(6.59b\) cạnh \(B'C'\) song song với cạnh \(BC?\)

        2. Em có kết luận gì về \(\Delta A'B'C'\) và \(\Delta ABC\)?

        Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào định lí Thales để chứng minh cạnh \(B'C'\) song song với cạnh \(BC\).

        Lời giải chi tiết:

        1. Ta có: \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{2}{3}\)

        \(B'C'\) cắt \(AB\) và \(AC\) lần lượt tại \(B'\) và \(C'\)

        => \(B'C'//BC\) (áp dụng định lí Thales)

        2. Theo định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

        Ta được: \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta A'B'C'\).

        Khẳng định nào sau đây đúng với các tam giác trong Hình 6.22?

        Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

        a) \(\Delta AOD \backsim \Delta COB;\)

        b) \(\Delta AOB \backsim \Delta DOC.\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng trường hợp đồng dạng cạnh góc cạnh:

        Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác \(AOD\) và tam giác \(COB\), ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{{AO}}{{CO}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\\\frac{{DO}}{{BO}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\ = > \frac{{AO}}{{CO}} = \frac{{DO}}{{BO}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

        Mà \(\widehat {AOD} = \widehat {COB}\) (hai góc đối đỉnh)

        => \(\Delta AOD\) ∽ \(\Delta COB\) (c-g-c)

        b) Xét tam giác \(AOB\) và tam giác \(DOC\), ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{{AO}}{{CO}} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\\\frac{{DO}}{{BO}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\\ = > \frac{{AO}}{{CO}} = \frac{{DO}}{{BO}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

        Mà \(\widehat {AOB} = \widehat {DOC}\) (hai góc đối đỉnh)

        =>\(\Delta AOB\) ∽ \(\Delta DOC\) (c-g-c)

        Trong Hình 6.63, hai đường ram dốc \(AB\) và \(A'B'\) có cùng tỉ số chiều cao và chiều dài \(\frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{A'H'}}.\) Em hãy giải thích vì sao \(\widehat A = \widehat {A'}.\)

        Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

        Phương pháp giải:

        Áp dụng trường hợp đồng dạng cạnh góc cạnh:

        Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.

        Lời giải chi tiết:

        Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta A'B'H'\), ta có:

        \(\begin{array}{l}\frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{A'H'}}\\ = > \frac{{BH}}{{B'H'}} = \frac{{AH}}{{A'H'}}\end{array}\)

        Mà \(AB\) và \(A'B'\) có cùng tỉ số chiều cao

        \(\widehat {AHB} = \widehat {A'H'B'} = 90^\circ \)

        =>\(\Delta ABH\) ∽ \(\Delta A'B'H'\) (c-g-c)

        => \(\widehat A = \widehat {A'}\) (cặp góc tương ứng)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải câu hỏi trang 56, 57 SGK Toán 8: Tổng quan

        Trang 56 và 57 của sách giáo khoa Toán 8 thường chứa các bài tập liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

        • Bài tập áp dụng định lý về tổng các góc trong một tam giác.
        • Bài tập về tam giác cân, tam giác đều.
        • Bài tập về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
        • Bài tập về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.

        Giải chi tiết bài tập trang 56 SGK Toán 8

        Để giải các bài tập trang 56, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tam giác, các định lý và tính chất liên quan. Dưới đây là một số ví dụ về cách giải:

        Bài 1: Cho tam giác ABC, biết góc A = 60 độ, góc B = 50 độ. Tính góc C.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý về tổng các góc trong một tam giác, ta có:

        Góc A + Góc B + Góc C = 180 độ

        60 độ + 50 độ + Góc C = 180 độ

        Góc C = 180 độ - 60 độ - 50 độ = 70 độ

        Vậy, góc C = 70 độ.

        Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, biết góc A = 80 độ. Tính góc B và góc C.

        Lời giải:

        Vì tam giác ABC cân tại A nên góc B = góc C.

        Áp dụng định lý về tổng các góc trong một tam giác, ta có:

        Góc A + Góc B + Góc C = 180 độ

        80 độ + Góc B + Góc B = 180 độ

        2 * Góc B = 100 độ

        Góc B = 50 độ

        Vậy, góc B = góc C = 50 độ.

        Giải chi tiết bài tập trang 57 SGK Toán 8

        Trang 57 thường chứa các bài tập vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế hơn. Dưới đây là một số ví dụ:

        Bài 3: Cho tam giác ABC, trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = CD. Gọi E là trung điểm của AD. Chứng minh rằng BE = CE.

        Lời giải:

        Xét tam giác ABD và tam giác ACD, ta có:

        • BD = CD (giả thiết)
        • Góc ABD = Góc ACD (vì tam giác ABC cân tại A)
        • AD là cạnh chung

        Do đó, tam giác ABD = tam giác ACD (c-g-c).

        Suy ra, AB = AC.

        Xét tam giác ABE và tam giác ACE, ta có:

        • AB = AC (chứng minh trên)
        • AE là cạnh chung
        • BE = CE (giả thiết)

        Do đó, tam giác ABE = tam giác ACE (c-c-c).

        Vậy, BE = CE.

        Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, BC = 5cm.

        Lời khuyên khi giải bài tập Toán 8

        1. Nắm vững các định lý, tính chất cơ bản.
        2. Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
        3. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
        4. Sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
        5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Kết luận

        Hy vọng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, bạn đã có thể tự tin giải các bài tập trang 56, 57 SGK Toán 8. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8