1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Thực hiện các phép tính sau:

Đề bài

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{4}{{y - 5}} + \frac{2}{{2y + 1}}\)

b) \(\frac{{6x}}{{3x - 2}} - \frac{{x - 10}}{{2 - 3x}}\)

c)\(\frac{b}{{2{a^2} - ab}} + \frac{{4a}}{{{b^2} - 2ab}}\)

d)\(\frac{m}{{{{\left( {m - n} \right)}^2}}} - \frac{{{m^2}}}{{{n^2} - {m^2}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{4}{{y - 5}} + \frac{2}{{2y + 1}} = \frac{{8y + 4}}{{\left( {y + 5} \right)\left( {2y + 1} \right)}} + \frac{{2y - 10}}{{\left( {y + 5} \right)\left( {2y + 1} \right)}} = \frac{{10y - 6}}{{\left( {y + 5} \right)\left( {2y + 1} \right)}}\)

b) \(\frac{{6x}}{{3x - 2}} - \frac{{x - 10}}{{2 - 3x}} = \frac{{6x}}{{3x - 2}} + \frac{{x - 10}}{{3x - 2}} = \frac{{7x - 10}}{{3x - 2}}\)

c) \(\frac{b}{{2{a^2} - ab}} + \frac{{4a}}{{{b^2} - 2ab}} = \frac{b}{{a\left( {2a - b} \right)}} + \frac{{4a}}{{b\left( {b - 2a} \right)}} = \frac{{ - {b^2}}}{{ab\left( {b - 2a} \right)}} + \frac{{4{a^2}}}{{ab\left( {b - 2a} \right)}} = \frac{{4{a^2} - b}}{{ab\left( {b - 2a} \right)}} = \frac{{ - 2a - b}}{{ab}}\)

d) \(\frac{m}{{{{\left( {m - n} \right)}^2}}} - \frac{{{m^2}}}{{{n^2} - {m^2}}} = \frac{m}{{{{\left( {m - n} \right)}^2}}} + \frac{{{m^2}}}{{{m^2} - {n^2}}} = \frac{{m\left( {m + n} \right) + {m^2}\left( {m - n} \right)}}{{{{\left( {m - n} \right)}^2}\left( {m + n} \right)}} = \frac{{{m^3} + {m^2} + mn - {m^2}n}}{{{{\left( {m - n} \right)}^2}\left( {m + n} \right)}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Nội dung bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8

Bài 2.14 yêu cầu học sinh giải một bài toán liên quan đến việc tính toán các yếu tố của hình chữ nhật, chẳng hạn như chiều dài, chiều rộng, diện tích, chu vi. Bài toán thường được trình bày dưới dạng một tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Hướng dẫn giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 chi tiết

Để giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8, các em có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và phân tích.
  3. Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố của hình chữ nhật và các thông tin đã cho.
  4. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  5. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
  6. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật ABCD.

Giải:

  • Diện tích hình chữ nhật ABCD là: S = AB * BC = 8cm * 6cm = 48cm2
  • Chu vi hình chữ nhật ABCD là: P = 2 * (AB + BC) = 2 * (8cm + 6cm) = 28cm

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.14, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải các bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức và phương pháp đã được trình bày ở trên. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích hoặc chu vi.
  • So sánh diện tích hoặc chu vi của hai hình chữ nhật.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình chữ nhật.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để nắm vững kiến thức về hình chữ nhật và các bài toán liên quan, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

Kết luận

Bài 2.14 trang 46 SGK Toán 8 là một bài toán cơ bản về hình chữ nhật. Việc nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình chữ nhậtHình có bốn góc vuông
Diện tích hình chữ nhậtChiều dài nhân chiều rộng
Chu vi hình chữ nhậtHai lần tổng chiều dài và chiều rộng

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8