1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài giải này ngay bây giờ!

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 9cm,AC = 12cm\) và \(BC = 15cm.\)

Đề bài

Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 9cm,AC = 12cm\) và \(BC = 15cm.\) Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(M\) sao cho \(AM = 4cm\) và trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(N\) sao cho \(AN = 3cm\) . Gọi \(O\) là giao điểm của \(CM\) và \(BN\) . Chứng minh rằng:

a) \(\Delta ABN ∽ \Delta ACM;\)

b) \(\Delta BMO ∽ \Delta CNO;\)

c) \(\Delta BOC ∽ \Delta MON;\)

d) \(CM\) là tia phân giác của góc \(ACB\) và \(\Delta MBN\) cân tại \(M.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác để chứng minh.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

a) Xét hai tam giác \(ABN\) và tam giác \(ACM\) , ta có:

 \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AN}}{{AM}} = \frac{3}{4}\)

 \(\widehat A\) là góc chung

=> \(\Delta ABN\) ∽ \(\Delta ACM\) (cạnh-góc-cạnh)

b) Xét hai tam giác \(BMO\) và tam giác \(CNO\) , ta có:

 \(\widehat {MBO} = \widehat {NCO}\) (do \(\Delta ABN\) ∽ \(\Delta ACM\) )

 \(\widehat {MOB} = \widehat {NOC}\) (hai góc đối đỉnh)

=> \(\Delta BMO\) ∽ \(\Delta CNO\) (góc-góc)

c) Vì \(\Delta BMO\) ∽ \(\Delta CNO\) , ta có tỉ số đồng dạng:

 \(\frac{{OB}}{{OC}} = \frac{{MO}}{{NO}} \Rightarrow \frac{{OB}}{{NO}} = \frac{{OC}}{{NO}}\)

Xét tam giác \(BOC\) và tam giác \(MON\) , ta có:

 \(\frac{{OB}}{{NO}} = \frac{{OC}}{{NO}}\)

 \(\widehat {MOB} = \widehat {CON}\) (hai góc đối đỉnh)

=> \(\Delta BOC\) ∽ \(\Delta CNO\) (cạnh-góc-cạnh)

d) Xét tam giác \(ABC\) , ta có:

 \(\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5}\\\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{4}{5}\\ = > \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{AM}}{{MB}} = \frac{4}{5}\end{array}\)

=> \(CM\) là tia phân giác của tam giác \(ABC\) .

Lại có:

 \(\widehat {NCM} = \widehat {MCB}\) (do CM là tia phân giác)

Mà \(\widehat {NCM} = \widehat {MBN}\) (do \(\Delta BMO\) ∽ \(\Delta CNO\) )

Suy ra \(\widehat {MCB} = \widehat {MBN}\)

Mà \(\widehat {MCB} = \widehat {MNB}\) (do \(\Delta BOC\) ∽ \(\Delta CNO\) )

Suy ra \(\widehat {MBN} = \widehat {MNB}\)

Vậy tam giác \(MBN\) là tam giác cân tại \(M\) .

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các tính chất của hình chữ nhật, đặc biệt là mối quan hệ giữa các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông, và đường chéo bằng nhau.

Phân tích đề bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật dựa trên các điều kiện cho trước. Thông thường, các điều kiện này sẽ liên quan đến việc chứng minh các góc vuông, các cạnh đối song song và bằng nhau, hoặc đường chéo bằng nhau. Việc phân tích kỹ đề bài sẽ giúp học sinh xác định được phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8

Bài 6.41: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là điểm đối xứng của A qua B. Gọi E là điểm đối xứng của A qua C. Chứng minh rằng tứ giác BDEC là hình chữ nhật.

Lời giải:

  1. Chứng minh BDEC là hình bình hành:
    • Vì D đối xứng với A qua B nên B là trung điểm của AD. Suy ra AB = BD.
    • Vì E đối xứng với A qua C nên C là trung điểm của AE. Suy ra AC = CE.
    • Xét tứ giác BDEC, ta có: BD // CE (vì AB // AC) và BD = CE (vì AB = AC). Do đó, BDEC là hình bình hành.
  2. Chứng minh BDEC là hình chữ nhật:
    • Vì tam giác ABC vuông tại A nên góc BAC = 90o.
    • Vì BDEC là hình bình hành nên góc DBC = góc DEC.
    • Ta có góc DBC = 180o - góc ABC.
    • Tương tự, góc DEC = 180o - góc ACE.
    • Do đó, 180o - góc ABC = 180o - góc ACE, suy ra góc ABC = góc ACE.
    • Vì BDEC là hình bình hành và có một góc vuông (góc BAC = 90o) nên BDEC là hình chữ nhật.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.41, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:
  • Tứ giác có bốn góc vuông.
  • Tứ giác có ba góc vuông.
  • Tứ giác có các cạnh đối song song và bằng nhau.
  • Tứ giác có đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau.

Sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các yếu tố cần thiết.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức về hình chữ nhật và các bài toán liên quan, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 6.42, 6.43, 6.44 trang 77, 78 SGK Toán 8.
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 8.
  • Các đề thi thử Toán 8.

Kết luận

Bài 6.41 trang 77 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tóm tắt các tính chất của hình chữ nhật

Tính chấtMô tả
Các cạnh đốiSong song và bằng nhau
Các gócBằng nhau và bằng 90o
Đường chéoBằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8