1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài giải này ngay bây giờ!

Cho \(\Delta ABC\) có \(AD\) là đường trung tuyến.

Đề bài

Cho \(\Delta ABC\) có \(AD\) là đường trung tuyến. Một đường thẳng \(d\) song song với \(BC\) cắt \(AB,AC\) và \(AD\) lần lượt tại \(M,N\) và \(O\) .

a) Chứng minh rằng \(O\) là trung điểm của \(MN.\)

b) Cho tỉ số của diện tích \(\Delta AMN\) và \(\Delta ABC\) là \(\frac{4}{9}\) . Chứng minh rằng \(O\) là trọng tâm của \(\Delta ABC.\) 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác để chứng minh.

Trọng tâm của tam giác là giao của ba đường trung tuyến.

Lời giải chi tiết

Giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 2

a) Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(AMO\) , ta có:

 \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AO}}{{AD}}\) (do \(MO//BD\) áp dụng định lí Thales)

 \(\widehat A\) là góc chung

=> \(\Delta ABD\) ∽ \(\Delta AMO\) (cạnh-góc-cạnh)

Ta có tỉ số đồng dạng:

 \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AO}}{{AD}} = \frac{{MO}}{{BD}}\) (1)

Chứng minh tương tự với tam giác \(ANO\) và tam giác \(ACD\) , ta được:

 \(\Delta ANO\) ∽ \(\Delta ACD\) (cạnh-góc-cạnh)

 \(\frac{{AO}}{{AD}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{ON}}{{DC}}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

 \(\frac{{MO}}{{BD}} = \frac{{NO}}{{CD}} = \frac{{AO}}{{AD}}\)

Mà \(BD = CD\) (do \(D\) là trung điểm)

=> \(MO = NO\)

=> O là trung điểm của \(MN\) .

b)

Giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 3

Kẻ đường cao \(AE\) cắt \(MN\) tại \(F\) và cắt \(BC\) tại \(E\) .

Ta có \(\Delta AMN\) ∽ \(\Delta ABC\)

=> \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{MN}}{{BC}} = \frac{{AF}}{{AE}}\)

Diện tích tam giác \(AMN\) là: \(\frac{1}{2}AF.MN\)

Diện tích tam giác \(ABC\) là: \(\frac{1}{2}AE.BC\)

Ta có tỉ số diện tích: \(\frac{{{S_{AMN}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{\frac{1}{2}AF.MN}}{{\frac{1}{2}AE.BC}} = \frac{4}{9}\)

\(\frac{{AF.MN}}{{AE.BC}} = \frac{4}{9}\)

Mà \(\frac{{AF}}{{AE}} = \frac{{MN}}{{BC}}\)

=>

 \(\begin{array}{l}\frac{{AF.MN}}{{AE.BC}} = \frac{4}{9}\\ \frac{{2AF}}{{2AE}} = \frac{4}{9}\\ \Rightarrow \frac{{AF}}{{AE}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

=> \(\frac{{AO}}{{AD}} = \frac{2}{3}\)

Vậy \(O\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) 

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến phân thức đại số. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về phân thức, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức, và các phép biến đổi tương đương.

Nội dung bài toán 6.40 trang 77 SGK Toán 8

Bài toán yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với phân thức, thường là rút gọn phân thức, quy đồng mẫu số, hoặc thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Việc hiểu rõ cấu trúc của phân thức và áp dụng đúng các quy tắc là chìa khóa để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

Phương pháp giải bài toán phân thức đại số

Để giải các bài toán về phân thức đại số, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Rút gọn phân thức: Tìm ước chung lớn nhất của tử và mẫu, sau đó chia cả tử và mẫu cho ước chung đó.
  2. Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu chung nhỏ nhất của các phân thức, sau đó quy đồng mẫu số của chúng.
  3. Thực hiện các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các phân thức sau khi đã rút gọn và quy đồng mẫu số.
  4. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là một phân thức tối giản.

Giải chi tiết bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8

Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài toán 6.40. Giả sử bài toán có dạng:

Tính giá trị của biểu thức: A = (x2 + 2x + 1) / (x + 1)

Lời giải:

A = (x2 + 2x + 1) / (x + 1)

A = (x + 1)2 / (x + 1)

A = x + 1 (với x ≠ -1)

Vậy, giá trị của biểu thức A là x + 1 khi x khác -1.

Lưu ý khi giải bài toán phân thức đại số

  • Luôn xác định điều kiện xác định của phân thức (mẫu số khác 0).
  • Rút gọn phân thức trước khi thực hiện các phép tính để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra kết quả cuối cùng để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững các quy tắc và phương pháp giải.

Ứng dụng của phân thức đại số trong thực tế

Phân thức đại số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như trong việc tính toán tỷ lệ, phần trăm, hoặc trong các bài toán về vật lý, hóa học. Việc hiểu rõ về phân thức đại số giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả hơn.

Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phân thức đại số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 8 và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

Kết luận

Bài 6.40 trang 77 SGK Toán 8 là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về phân thức đại số. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài toán này và áp dụng thành công vào các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8