1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết về những hằng đẳng thức đáng nhớ trong chương trình Toán 8. Đây là một phần kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng, giúp bạn giải quyết nhiều bài toán đại số một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, dễ hiểu, cùng với các bài tập thực hành đa dạng để bạn có thể nắm vững kiến thức này.

Hằng đẳng thức là gì?

1. Hằng đẳng thức

Cho hai biểu thức đại số A và B có cùng các biến. Nếu giá trị của A và giá trị của B luôn bằng nhau tại mọi giá trị của các biến thì ta có một hằng đẳng thức A = B(hay đồng nhất thức)

Ví dụ: \(a + b = b + a;a(a + 2) = {a^2} + 2a\) là những hằng đẳng thức.

\({a^2} - 1 = 3a;a(a - 1) = 2a\) không phải là những hằng đẳng thức.

2. Những hằng đẳng thức đáng nhớ

+ Bình phương của một tổng 

\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

Ví dụ: \({101^2} = {(100 + 1)^2} = {100^2} + 2.100.1 + {1^2} = 10201\)

+ Bình phương của một hiệu 

\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Ví dụ: \({99^2} = {(100 - 1)^2} = {100^2} - 2.100.1 + {1^2} = 9801\)

+ Hiệu hai bình phương

\({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)

Ví dụ: \({101^2} - {99^2} = (101 - 99)(101 + 99) = 2.200 = 400\)

+ Lập phương của một tổng

\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\)

Ví dụ: \({\left( {x + 3} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2}.3 + 3x{.3^2} + {3^3} = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27\)

+ Lập phương của một hiệu 

\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

Ví dụ: \({\left( {x - 3} \right)^3} = {x^3} - 3{x^2}.3 + 3x{.3^2} - {3^3} = {x^3} - 9{x^2} + 27x - 27\)

+ Tổng hai lập phương 

\({A^3} + {B^3} = (A + B)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\)

Ví dụ: \({x^3} + 8 = {x^3} + {2^3} = (x + 2)({x^2} - 2x + 4)\)

+ Hiệu hai lập phương 

\({A^3} - {B^3} = (A - B)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\)

Ví dụ: \({x^3} - 8 = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\)

Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ SGK Toán 8 - Tổng quan

Những hằng đẳng thức đáng nhớ là những biểu thức đại số luôn đúng với mọi giá trị của các biến. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này không chỉ giúp bạn giải toán nhanh hơn mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Các hằng đẳng thức đáng nhớ cơ bản

  1. Bình phương của một tổng: (a + b)² = a² + 2ab + b²
  2. Bình phương của một hiệu: (a - b)² = a² - 2ab + b²
  3. Hiệu hai bình phương: a² - b² = (a + b)(a - b)
  4. Lập phương của một tổng: (a + b)³ = a³ + 3a²b + 3ab² + b³
  5. Lập phương của một hiệu: (a - b)³ = a³ - 3a²b + 3ab² - b³
  6. Tổng hai lập phương: a³ + b³ = (a + b)(a² - ab + b²)
  7. Hiệu hai lập phương: a³ - b³ = (a - b)(a² + ab + b²)

Ứng dụng của các hằng đẳng thức đáng nhớ

Các hằng đẳng thức đáng nhớ được ứng dụng rộng rãi trong việc:

  • Rút gọn biểu thức đại số: Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức phức tạp thành biểu thức đơn giản hơn.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Áp dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành tích của các nhân tử.
  • Giải phương trình: Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi phương trình về dạng đơn giản hơn, dễ giải hơn.
  • Tính toán nhanh: Áp dụng hằng đẳng thức để tính toán nhanh các biểu thức số.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức (x + 2)²

Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)² = a² + 2ab + b², ta có:

(x + 2)² = x² + 2 * x * 2 + 2² = x² + 4x + 4

Ví dụ 2: Phân tích đa thức x² - 9 thành nhân tử

Áp dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b), ta có:

x² - 9 = x² - 3² = (x + 3)(x - 3)

Bài tập thực hành

Để củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ, bạn hãy thực hành giải các bài tập sau:

  1. Khai triển: (2x - 1)²
  2. Phân tích thành nhân tử: 4x² - 25
  3. Rút gọn: (x + y)² - (x - y)²

Mẹo học tập hiệu quả

  • Hiểu rõ bản chất của từng hằng đẳng thức: Không chỉ học thuộc lòng mà cần hiểu rõ cách hình thành và ý nghĩa của từng hằng đẳng thức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với việc áp dụng các hằng đẳng thức vào thực tế.
  • Sử dụng sơ đồ tư duy: Vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống hóa các hằng đẳng thức và mối liên hệ giữa chúng.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc tìm kiếm trên các trang web học tập trực tuyến như montoan.com.vn.

Kết luận

Lý thuyết về những hằng đẳng thức đáng nhớ là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 8. Hy vọng rằng, với những kiến thức và ví dụ minh họa trên, bạn đã nắm vững kiến thức này và có thể áp dụng chúng vào giải các bài toán một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8