Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.33 trang 65 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.
Trong Hình 6.87, khi bạn An đứng ở vị trí điểm \(A\),
Đề bài
Trong Hình 6.87, khi bạn An đứng ở vị trí điểm \(A\), An thấy bức tường \(ST\) vừa che khuất ngôi nhà phía sau. Biết khoảng cách từ mắt An đến mặt đất là 1,5 , chiều cao của bức tường là 3 m, khoảng cách từ An đến bức tường là 0,8 m và khoảng cách từ bức tường đến ngôi nhà là 2 m. Tính chiều cao của ngôi nhà.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết
Kẻ \(BQ \bot MN\) cắt \(ST\) tại \(P\), cắt \(MN\) tại \(Q\).
Xét tam giác \(BPS\) và tam giác \(BQM\), ta có:
\(\widehat {BPS} = \widehat {BQM} = 90^\circ \)
\(\widehat B\) là góc chung
=> \(\Delta BPS\)∽\(\Delta BQM\) (góc nhọn-góc vuông)
Ta có tỉ số đồng dạng:
\(\begin{array}{l}\frac{{SP}}{{MQ}} = \frac{{BP}}{{BQ}}\\\frac{{3 - 1,5}}{{MQ}} = \frac{{0,8}}{{0,8 + 2}}\\ \Rightarrow MQ = 5,25\end{array}\)
Mà \(MN = MQ + QN = 5,25 + 1,5 = 6,75\)
Vậy chiều cao ngôi nhà là 6,75 m.
Bài 6.33 trang 65 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:
Bài 6.33 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết một bài toán cụ thể liên quan đến việc tính toán diện tích và chu vi của hình chữ nhật. Bài toán thường được trình bày dưới dạng một tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng công thức phù hợp để tìm ra kết quả.
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 6.33, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể:
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm và BC = 6cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật ABCD.
Ngoài bài 6.33, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hình chữ nhật, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài 6.33 trang 65 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình chữ nhật và các ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích hình chữ nhật | S = a x b (a là chiều dài, b là chiều rộng) |
Chu vi hình chữ nhật | P = 2 x (a + b) (a là chiều dài, b là chiều rộng) |