1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

\(a)xy + xz - 13y - 13z\)

\(b){x^2} + 8x - 9{y^2} + 16\)

\(c){x^3}{y^2} - 2{x^2}y + x\)

\(d){x^2}y - 4{x^2} + 16 - 4y\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học để tính.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)xy + xz - 13y - 13z\\ = \left( {xy - 13y} \right) + \left( {xz - 13z} \right)\\ = y\left( {x - 13} \right) + z\left( {x - 13} \right)\\ = \left( {y + z} \right)\left( {x - 13} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){x^2} + 8x - 9{y^2} + 16\\ = \left( {{x^2} - 9{y^2}} \right) + \left( {8x + 16} \right)\\ = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) + 8\left( {x + 2} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c){x^3}{y^2} - 2{x^2}y + x\\ = x\left( {{x^2}{y^2} - 2xy + 1} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d){x^2}y - 4{x^2} + 16 - 4y\\ = \left( {{x^2}y - 4{x^2}} \right) + \left( {16 - 4y} \right)\\ = {x^2}\left( {y - 4} \right) + 4\left( {4 - y} \right)\\ = {x^2}\left( {y - 4} \right) - 4\left( {y - 4} \right)\\ = \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {y - 4} \right)\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hình chữ nhật, bao gồm:

  • Định nghĩa hình chữ nhật: Hình chữ nhật là hình có bốn góc vuông.
  • Tính chất của hình chữ nhật: Các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
  • Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật: Tứ giác có bốn góc vuông, tứ giác có ba góc vuông, tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

Phân tích đề bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8

Đề bài yêu cầu chúng ta sử dụng các tính chất của hình chữ nhật để chứng minh một đẳng thức hoặc giải quyết một bài toán liên quan đến hình chữ nhật. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm là rất quan trọng.

Lời giải chi tiết bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 1.39. Giả sử bài 1.39 yêu cầu chứng minh một tính chất liên quan đến đường chéo của hình chữ nhật. Dưới đây là một ví dụ về cách giải:

Ví dụ: Chứng minh rằng hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.

Chứng minh:

  1. Xét hai tam giác vuông ABC và ADC, có:
  2. AB = CD (các cạnh đối của hình chữ nhật bằng nhau)
  3. AD = BC (các cạnh đối của hình chữ nhật bằng nhau)
  4. Góc A = góc C = 90 độ (các góc của hình chữ nhật bằng 90 độ)
  5. Do đó, tam giác ABC = tam giác ADC (cạnh - góc - cạnh)
  6. Suy ra AC = BD (các cạnh tương ứng bằng nhau)
  7. Vậy, hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.39, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình chữ nhật. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Bài tập tính độ dài cạnh, đường chéo: Sử dụng định lý Pitago và các tính chất của hình chữ nhật.
  • Bài tập chứng minh: Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật và các dấu hiệu nhận biết.
  • Bài tập ứng dụng thực tế: Áp dụng kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống.

Mẹo học tốt môn Toán 8

Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản, bao gồm định nghĩa, tính chất, dấu hiệu.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
  • Hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên, bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các tài liệu học tập chất lượng, như sách giáo khoa, sách bài tập, website học toán online.

Kết luận

Bài 1.39 trang 29 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hình chữ nhật. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmMô tả
Hình chữ nhậtHình có bốn góc vuông
Đường chéoĐoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện của hình chữ nhật
Nguồn: Sách giáo khoa Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8