1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 34 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 34 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải mục 2 trang 34 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 34 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán, đồng thời giúp các em tiết kiệm thời gian và công sức trong quá trình học tập.

a) Viết lại phân thức

Hoạt động 2

    a) Viết lại phân thức \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}}\) bằng cách chia đơn thức \(3{x^3}{y^3}\) cho đơn thức \(6{x^2}y.\) Từ đó so sánh hai phân thức \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}}\) và \(\frac{{x{y^2}}}{2}.\)

    b) So sánh \(3{x^3}{y^3}.2\) và \(6{x^2}y.x{y^2}\)

    Phương pháp giải:

    a) Ta chia đơn thức cho đơn thức rồi so sánh.

    b) Ta rút gọn đơn thức và so sánh hai đơn thức.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(3{x^3}{y^3}:6{x^2}y = \frac{1}{2}x{y^2}\) suy ra \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}} = \frac{1}{2}x{y^2} = \frac{{x{y^2}}}{2}\)

    Vậy \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}} = \frac{{x{y^2}}}{2}\)

    b) Có \(3{x^3}{y^3}.2 = 6{x^3}{y^3}\) và \(6{x^2}y.x{y^2} = 6.{x^2}x.y.{y^2} = 6{x^3}{y^3}\)

    Vậy \(3{x^3}{y^3}.2 = 6{x^2}y.xy\)

    Luyện tập 2

      Chỉ ra hai phân thức bằng nhau trong các phân thức sau: \(\frac{{x + 1}}{x};\frac{{{x^2} - x}}{{{x^2}}};\frac{{{x^2} + x}}{{{x^2}}}\)

      Phương pháp giải:

      Ta sử dụng khái niệm hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B},\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau kí hiệu: \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu \(A.D = B.C\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có \(\left( {x + 1} \right).{x^2} = {x^3} + {x^2}\) và \(x.\left( {{x^2} + x} \right) = {x^3} + {x^2}.\)

      Suy ra \(\left( {x + 1} \right){x^2} = x\left( {{x^2} + x} \right)\)

      Vậy hai phân thức bằng nhau là: \(\frac{{x + 1}}{x};\frac{{{x^2} + x}}{{{x^2}}}.\)

      Vận dụng 1

        Giả sử tổng chi phí để làm ra \(x\) sản phẩm của xưởng sản xuất là A và \({C_1}\left( x \right) = 100x + 150\)( đơn vị: nghìn đồng) và tổng chi phí để làm ra \(\left( {x + 1} \right)\) sản phẩm của xưởng sản xuất B là \({C_2}\left( x \right) = 100\left( {x + 1} \right) + 150\) ( đơn vị: nghìn đồng).

        a) Viết biểu thức tính chi phí trung bình để làm ra một sản phẩm của mỗi xưởng sản xuất.

        b) Các chi phí trung bình nêu ở câu a có bằng nhau không?

        Phương pháp giải:

        a) Để tính chi phí trung bình làm ra một sản phẩm ta lấy tổng chi phí chia cho số sản phẩm.

        b) Ta sử dụng khái niệm hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B},\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau kí hiệu: \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu \(A.D = B.C\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Chi phí trung bình để làm ra một sản phẩm của xưởng sản xuất A là: \(\frac{{100x + 150}}{x}\) nghìn đồng.

        Chi phí trung bình để làm ra một sản phẩm của xưởng sản xuất B là: \(\frac{{100\left( {x + 1} \right) + 150}}{{x + 1}}\) nghìn đồng.

        b) Có \(\frac{{100x + 150}}{x} = 100 + \frac{{150}}{x}\)

        \(\frac{{100\left( {x + 1} \right) + 150}}{{x + 1}} = 100 + \frac{{150}}{{x + 1}}\)

        Do \(\frac{{150}}{x} \ne \frac{{150}}{{x + 1}} \Rightarrow \frac{{100x + 150}}{x} \ne \frac{{100\left( {x + 1} \right) + 150}}{{x + 1}}\)

        Vậy chi phí trung bình nêu ở câu a không bằng nhau

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 2
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng 1

        a) Viết lại phân thức \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}}\) bằng cách chia đơn thức \(3{x^3}{y^3}\) cho đơn thức \(6{x^2}y.\) Từ đó so sánh hai phân thức \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}}\) và \(\frac{{x{y^2}}}{2}.\)

        b) So sánh \(3{x^3}{y^3}.2\) và \(6{x^2}y.x{y^2}\)

        Phương pháp giải:

        a) Ta chia đơn thức cho đơn thức rồi so sánh.

        b) Ta rút gọn đơn thức và so sánh hai đơn thức.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(3{x^3}{y^3}:6{x^2}y = \frac{1}{2}x{y^2}\) suy ra \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}} = \frac{1}{2}x{y^2} = \frac{{x{y^2}}}{2}\)

        Vậy \(\frac{{3{x^3}{y^3}}}{{6{x^2}y}} = \frac{{x{y^2}}}{2}\)

        b) Có \(3{x^3}{y^3}.2 = 6{x^3}{y^3}\) và \(6{x^2}y.x{y^2} = 6.{x^2}x.y.{y^2} = 6{x^3}{y^3}\)

        Vậy \(3{x^3}{y^3}.2 = 6{x^2}y.xy\)

        Chỉ ra hai phân thức bằng nhau trong các phân thức sau: \(\frac{{x + 1}}{x};\frac{{{x^2} - x}}{{{x^2}}};\frac{{{x^2} + x}}{{{x^2}}}\)

        Phương pháp giải:

        Ta sử dụng khái niệm hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B},\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau kí hiệu: \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu \(A.D = B.C\)

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\left( {x + 1} \right).{x^2} = {x^3} + {x^2}\) và \(x.\left( {{x^2} + x} \right) = {x^3} + {x^2}.\)

        Suy ra \(\left( {x + 1} \right){x^2} = x\left( {{x^2} + x} \right)\)

        Vậy hai phân thức bằng nhau là: \(\frac{{x + 1}}{x};\frac{{{x^2} + x}}{{{x^2}}}.\)

        Giả sử tổng chi phí để làm ra \(x\) sản phẩm của xưởng sản xuất là A và \({C_1}\left( x \right) = 100x + 150\)( đơn vị: nghìn đồng) và tổng chi phí để làm ra \(\left( {x + 1} \right)\) sản phẩm của xưởng sản xuất B là \({C_2}\left( x \right) = 100\left( {x + 1} \right) + 150\) ( đơn vị: nghìn đồng).

        a) Viết biểu thức tính chi phí trung bình để làm ra một sản phẩm của mỗi xưởng sản xuất.

        b) Các chi phí trung bình nêu ở câu a có bằng nhau không?

        Phương pháp giải:

        a) Để tính chi phí trung bình làm ra một sản phẩm ta lấy tổng chi phí chia cho số sản phẩm.

        b) Ta sử dụng khái niệm hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B},\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau kí hiệu: \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu \(A.D = B.C\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Chi phí trung bình để làm ra một sản phẩm của xưởng sản xuất A là: \(\frac{{100x + 150}}{x}\) nghìn đồng.

        Chi phí trung bình để làm ra một sản phẩm của xưởng sản xuất B là: \(\frac{{100\left( {x + 1} \right) + 150}}{{x + 1}}\) nghìn đồng.

        b) Có \(\frac{{100x + 150}}{x} = 100 + \frac{{150}}{x}\)

        \(\frac{{100\left( {x + 1} \right) + 150}}{{x + 1}} = 100 + \frac{{150}}{{x + 1}}\)

        Do \(\frac{{150}}{x} \ne \frac{{150}}{{x + 1}} \Rightarrow \frac{{100x + 150}}{x} \ne \frac{{100\left( {x + 1} \right) + 150}}{{x + 1}}\)

        Vậy chi phí trung bình nêu ở câu a không bằng nhau

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 34 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 34 SGK Toán 8: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

        Mục 2 trang 34 SGK Toán 8 thường xoay quanh các bài toán liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải quyết hiệu quả các bài toán này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan. Việc ôn tập kiến thức cũ là bước quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc.

        Các dạng bài tập thường gặp trong mục 2 trang 34 SGK Toán 8

        Các bài tập trong mục này thường bao gồm:

        • Bài tập áp dụng định lý: Yêu cầu học sinh vận dụng các định lý đã học để chứng minh một đẳng thức, một tính chất hoặc giải một bài toán hình học.
        • Bài tập tính toán: Đòi hỏi học sinh thực hiện các phép tính toán chính xác dựa trên các công thức và quy tắc đã học.
        • Bài tập thực tế: Gắn liền với các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
        • Bài tập chứng minh: Yêu cầu học sinh chứng minh một mệnh đề hoặc một tính chất toán học.

        Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong mục 2 trang 34 SGK Toán 8

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho biểu thức A = x2 + 2x + 1. Hãy phân tích A thành nhân tử.

        Lời giải:

        Ta có: A = x2 + 2x + 1 = (x + 1)2

        Vậy, A = (x + 1)2

        Mẹo và lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 34 SGK Toán 8

        • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
        • Vẽ hình (nếu cần): Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, thước kẻ, compa... có thể giúp học sinh thực hiện các phép tính và vẽ hình chính xác hơn.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

        Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức trong mục 2 trang 34 SGK Toán 8

        Kiến thức trong mục 2 trang 34 SGK Toán 8 là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 8 và các chương trình Toán học ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán khó và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

        Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 34 SGK Toán 8. Chúc các em học tập tốt và đạt được nhiều thành công!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8