1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em học tập tốt hơn.

Phân tích các mẫu thức thành nhân tử và tìm mẫu thức chung:

Đề bài

Phân tích các mẫu thức thành nhân tử và tìm mẫu thức chung:

a) \(\frac{{x - 1}}{{3x - 9}}\) và \(\frac{{4x - 8}}{{{x^2} - 9}}\)

b) \(\frac{{2xy}}{{{x^2} + 10xy + 25{y^2}}}\) và \(\frac{{x - y}}{{3{x^2} + 15xy}}.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Bước 1: Ta phân tích mẫu thức của mỗi phân thức thành nhân tử.

Bước 2: Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:

- Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích của các nhân tử bằng số của các mẫu thức ở bước 1

- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(3x - 9 = 3\left( {x - 3} \right)\) và \({x^2} - 9 = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)

Vậy mẫu thức chung của hai phân thức trên là: \(3\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)\)

b) Ta có \({x^2} + 10xy + 25{y^2} = {\left( {x + 5y} \right)^2}\) và \(3{x^2} + 15xy = 3x\left( {x + 5y} \right)\)

Vậy mẫu thức chung của hai phân thức trên là: \(3x{\left( {x + 5y} \right)^2}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp

Bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc vuông).
  • Diện tích hình chữ nhật: Công thức tính diện tích (chiều dài x chiều rộng).
  • Chu vi hình chữ nhật: Công thức tính chu vi (2 x (chiều dài + chiều rộng)).

Nội dung bài tập 2.11 trang 45 SGK Toán 8

Bài tập 2.11 thường yêu cầu học sinh:

  1. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
  2. Tìm chiều dài hoặc chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích hoặc chu vi và một cạnh.
  3. Giải các bài toán liên quan đến hình chữ nhật trong các tình huống thực tế.

Lời giải chi tiết bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8. (Giả sử bài tập cụ thể là: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Tính diện tích và chu vi của mảnh đất đó.)

Giải:

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

12m x 8m = 96m2

Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

2 x (12m + 8m) = 2 x 20m = 40m

Vậy, diện tích của mảnh đất là 96m2 và chu vi là 40m.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.11, các em có thể gặp các bài tập tương tự với các số liệu khác nhau. Để giải các bài tập này, các em cần:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng các công thức tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ: Một hình chữ nhật có diện tích là 60cm2 và chiều rộng là 5cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.

Giải:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

60cm2 : 5cm = 12cm

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 2.12 trang 45 SGK Toán 8
  • Bài 2.13 trang 46 SGK Toán 8

Tổng kết

Bài 2.11 trang 45 SGK Toán 8 là một bài tập cơ bản về hình chữ nhật. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan sẽ giúp các em giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Công thứcMô tả
Diện tích hình chữ nhậtS = a x b (a là chiều dài, b là chiều rộng)
Chu vi hình chữ nhậtP = 2 x (a + b) (a là chiều dài, b là chiều rộng)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8