Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5.7 trang 11 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình đại số lớp 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Cho hàm số
Đề bài
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị gồm năm điểm \(A,B,C,D,E\) như Hình 5.16. Xác định tọa độ các điểm này.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào cách xác định tọa độ điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định tọa độ các điểm \(A,B,C,D,E\).
Lời giải chi tiết
Ta có tọa độ các điểm là: \(A\left( { - 2;0} \right),B\left( { - 1;1} \right),C\left( {1;2} \right),D\left( {2;3} \right),E\left( {2;1} \right)\)
Bài 5.7 trang 11 SGK Toán 8 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên đa thức để thực hiện các phép tính đơn giản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán này.
Bài 5.7 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với đa thức. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi:
Để thực hiện phép tính này, chúng ta sử dụng công thức phân phối: (a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd.
(3x + 5)(x - 2) = 3x * x + 3x * (-2) + 5 * x + 5 * (-2) = 3x2 - 6x + 5x - 10 = 3x2 - x - 10
Tương tự như câu a, chúng ta sử dụng công thức phân phối:
(2x - 1)(x + 3) = 2x * x + 2x * 3 + (-1) * x + (-1) * 3 = 2x2 + 6x - x - 3 = 2x2 + 5x - 3
Áp dụng công thức phân phối:
(x - 4)(x - 1) = x * x + x * (-1) + (-4) * x + (-4) * (-1) = x2 - x - 4x + 4 = x2 - 5x + 4
Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về đa thức, chúng ta cùng xem xét một ví dụ khác:
Thực hiện phép tính: (x + 2)2
(x + 2)2 = (x + 2)(x + 2) = x * x + x * 2 + 2 * x + 2 * 2 = x2 + 2x + 2x + 4 = x2 + 4x + 4
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 5.7 trang 11 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên đa thức. Bằng cách nắm vững lý thuyết và phương pháp giải, cùng với việc thực hành thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự.
Công thức | Mô tả |
---|---|
(a + b)(c + d) | Công thức phân phối |
(a + b)2 | Bình phương của một tổng |
(a - b)2 | Bình phương của một hiệu |