1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Giải bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 tại montoan.com.vn. Bài tập này thuộc chương trình Toán 8 tập 1, nhằm giúp các em củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số và ứng dụng vào giải toán.

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các lưu ý quan trọng để các em có thể tự học và nắm vững kiến thức.

Hãy trả lời các câu hỏi nêu trong phần khởi động:

Đề bài

Hãy trả lời các câu hỏi nêu trong phần khởi động:

Một xe ô tô đi từ thị trấn A đến thị trấn B (A và B cách nhau \(10\,km\)) với tốc độ trung bình là \(v\left( {km/h} \right)\). Một xe máy cũng đi từ A đến B với tốc độ trung bình chậm hơn \(10km/h\) so với tốc độ trung bình của ô tô. Hỏi tổng thời gian cả hai xe đi từ A đến B là bao nhiêu? Thời gian xe ô tô đi từ A đến B nhanh hơn thời gian xe máy đi từ A đến B là bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá 1

Ta viết phân thức biểu diễn thời gian đi từ A đến B của từng xe,

Tổng hai phân thức trên là tổng thời gian cả hai xe đi từ A đến B.

Hiệu phân thức biểu diễn thời gian của xe ô tô và phân thức biểu diễn thời gian của xe máy là thời gian xe ô tô đi từ A đến B nhanh hơn thời gian xe máy đi từ A đến B.

Lời giải chi tiết

Tổng thời gian cả hai xe đi từ A đến B là:

\(\frac{{10}}{v} + \frac{{10}}{{v - 10}}\)(giờ)

Thời gian xe ô tô đi từ A đến B nhanh hơn thời gian xe máy đi từ A đến B là:

\(\frac{{10}}{v} - \frac{{10}}{{v - 10}}\)(giờ)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 - Cùng khám phá

Bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 yêu cầu chúng ta chứng minh đẳng thức đại số. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Đề bài: Chứng minh rằng:

  1. a) (a + b)(a - b) = a2 - b2
  2. b) (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
  3. c) (a - b)2 = a2 - 2ab + b2

Lời giải:

a) Chứng minh (a + b)(a - b) = a2 - b2

Ta có:

(a + b)(a - b) = a(a - b) + b(a - b) = a2 - ab + ba - b2 = a2 - b2

Vậy, (a + b)(a - b) = a2 - b2 (đpcm)

b) Chứng minh (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

Ta có:

(a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

Vậy, (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 (đpcm)

c) Chứng minh (a - b)2 = a2 - 2ab + b2

Ta có:

(a - b)2 = (a - b)(a - b) = a(a - b) - b(a - b) = a2 - ab - ba + b2 = a2 - 2ab + b2

Vậy, (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 (đpcm)

Lưu ý quan trọng:

  • Các hằng đẳng thức trên là những công cụ quan trọng trong việc giải toán đại số.
  • Việc nắm vững các quy tắc về phép biến đổi đại số là điều kiện cần thiết để giải bài tập này.
  • Các em nên luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Ví dụ minh họa:

Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 để tính giá trị của biểu thức (x + 2)2:

(x + 2)2 = x2 + 2 * x * 2 + 22 = x2 + 4x + 4

Bài tập tương tự:

Hãy chứng minh các đẳng thức sau:

  1. (a - b)(a + b) = a2 - b2
  2. (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3

Kết luận:

Bài 2.18 trang 46 SGK Toán 8 là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các hằng đẳng thức đại số và ứng dụng của chúng trong giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8