Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 94, 95 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Quan sát Hình 5. a) So sánh (MN) và (OM + ON). b) So sánh (MN) và (AB).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 94SGK Toán 9 Cánh diều
Quan sát Hình 5.
a) So sánh \(MN\) và \(OM + ON\).
b) So sánh \(MN\) và \(AB\).
Phương pháp giải:
Dựa vào bất đẳng thức về cạnh của tam giác và kiến thức vừa học về đường tròn để so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Xét tam giác \(OMN\) có \(MN < OM + ON\).
b) Ta có: \(OM = ON = OA = OB = R\).
\( \Rightarrow OM + ON = OA + OB = AB.\)
Mà \(MN < OM + ON\).
\( \Rightarrow MN < AB\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 95 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho tam giác nhọn \(ABC\). Đường tròn tâm \(O\) đường kính \(BC\) cắt các cạnh \(AB\) và \(AC\) lần lượt tại \(M\) và \(N\). Chứng minh \(MN < BC\).
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa học về đường kính và dây của đường tròn để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có:
+ \(BC\) là đường kính;
+ \(MN\) là dây.
\( \Rightarrow MN < BC\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 94SGK Toán 9 Cánh diều
Quan sát Hình 5.
a) So sánh \(MN\) và \(OM + ON\).
b) So sánh \(MN\) và \(AB\).
Phương pháp giải:
Dựa vào bất đẳng thức về cạnh của tam giác và kiến thức vừa học về đường tròn để so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) Xét tam giác \(OMN\) có \(MN < OM + ON\).
b) Ta có: \(OM = ON = OA = OB = R\).
\( \Rightarrow OM + ON = OA + OB = AB.\)
Mà \(MN < OM + ON\).
\( \Rightarrow MN < AB\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 95 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho tam giác nhọn \(ABC\). Đường tròn tâm \(O\) đường kính \(BC\) cắt các cạnh \(AB\) và \(AC\) lần lượt tại \(M\) và \(N\). Chứng minh \(MN < BC\).
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa học về đường kính và dây của đường tròn để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có:
+ \(BC\) là đường kính;
+ \(MN\) là dây.
\( \Rightarrow MN < BC\).
Mục 2 trong SGK Toán 9 tập 1 chương trình Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, xác định hệ số a và b của hàm số y = ax + b, và vẽ đồ thị của hàm số.
Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để làm được bài này, học sinh cần xác định được hai điểm thuộc đồ thị và sử dụng công thức tính hệ số góc và tung độ gốc.
Ví dụ: Cho đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 2) và B(1; 4). Ta có thể tính hệ số góc a như sau: a = (yB - yA) / (xB - xA) = (4 - 2) / (1 - 0) = 2. Vì đồ thị đi qua điểm A(0; 2) nên tung độ gốc b = 2. Vậy hàm số cần tìm là y = 2x + 2.
Bài 3 thường đưa ra các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, ví dụ như tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, tính tiền điện tiêu thụ, tính lợi nhuận của một doanh nghiệp,...
Để giải các bài toán này, học sinh cần xác định được các yếu tố liên quan đến hàm số bậc nhất, lập phương trình hàm số và giải phương trình để tìm ra kết quả.
Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 94, 95 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!