Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 3 trang 40 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Hình 28 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm 6 phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn và ghi lại số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại. mẫu số liệu dưới đây ghi lại số liệu sau 40 lần quay đĩa tròn: a) Trong 40 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau? b) Tìm tần số của mỗi giá trị đó. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó. Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột củ
Đề bài
Hình 28 mô tả một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm 6 phần bằng nhau và ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6; chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn và ghi lại số ở hình quạt mà chiếc kim chỉ vào khi đĩa dừng lại. mẫu số liệu dưới đây ghi lại số liệu sau 40 lần quay đĩa tròn:
a) Trong 40 số liệu thống kê ở trên, có bao nhiêu giá trị khác nhau?
b) Tìm tần số của mỗi giá trị đó.
Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.
Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó.
c) Tìm tần số tương đối của mỗi giá trị đó.
Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó.
Vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm các giá trị khác nhau và tần số của mỗi giá trị: lập bảng thống kê.
Vẽ biểu đồ: xác định đối tượng và tiêu chí thống kê.
Tần số tương đối: tỉ số phần trăm của mỗi tần số và 40.
Lời giải chi tiết
a) Có 6 giá trị khác nhau là: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
b) \({n_1} = 5,{n_2} = 6,{n_3} = 8,{n_4} = 7,{n_5} = 7,{n_6} = 7\)
Biểu đồ cột:
c) \({f_1} = 12,5\% ,{f_2} = 15\% ,{f_3} = 20\% ,{f_4} = 17,5\% ,{f_5} = 17,5\% ,{f_6} = 17,5\% \)
Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
Bài tập 3 trang 40 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm định nghĩa, các dạng phương trình và các phương pháp giải.
Đề bài yêu cầu giải các phương trình sau:
Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0, trong đó a ≠ 0:
a) x2 - 5x + 6 = 0
Phương pháp phân tích thành nhân tử:
x2 - 5x + 6 = x2 - 2x - 3x + 6 = x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2)(x - 3) = 0
Suy ra: x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 3
b) 2x2 + 5x - 3 = 0
Phương pháp sử dụng công thức nghiệm:
a = 2, b = 5, c = -3
Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49
√Δ = 7
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + 7) / (2 * 2) = 2 / 4 = 1/2
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - 7) / (2 * 2) = -12 / 4 = -3
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 1/2 và x2 = -3
c) 3x2 - 7x + 2 = 0
Phương pháp sử dụng công thức nghiệm:
a = 3, b = -7, c = 2
Δ = b2 - 4ac = (-7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25
√Δ = 5
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (7 + 5) / (2 * 3) = 12 / 6 = 2
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (7 - 5) / (2 * 3) = 2 / 6 = 1/3
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 1/3
d) x2 - 4x + 4 = 0
Phương pháp phân tích thành nhân tử:
x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 = 0
Suy ra: x - 2 = 0
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2 (nghiệm kép)
Bài tập 3 trang 40 SGK Toán 9 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai một ẩn. Việc nắm vững các phương pháp giải và thực hành thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và thi cử.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.