1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Độ dài cung tròn, Diện tích hình quạt tròn, Diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết về độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và diện tích hình vành khuyên trong chương trình Toán 9 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình tròn.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các công thức tính toán, các ví dụ minh họa và các bài tập thực hành để bạn có thể nắm vững kiến thức một cách hiệu quả nhất.

1. Độ dài cung tròn Tỉ số giữa chi vi C của mỗi đường tròn với đường kính d của đường tròn đó là một hằng số, kí hiệu là \(\pi \). Số \(\pi \) là số vô tỉ, cụ thể: \(\pi = 3,1415...\)

1. Độ dài cung tròn

Tỉ số giữa chi vi C của mỗi đường tròn với đường kính d của đường tròn đó là một hằng số, kí hiệu là \(\pi \). Số \(\pi \) là số vô tỉ, cụ thể: \(\pi = 3,1415...\)

- Chu vi đường tròn đường kính d là \(C = \pi d\).

- Chu vi đường tròn bán kính R là \(C = 2\pi R\).

Công thức tính độ dài cung tròn

Trong một đường tròn bán kính R, độ dài của cung tròn có số đo \(n^\circ \) là \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\).

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều 1

Ví dụ:

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều 2

Đường tròn (O; 2cm), \(\widehat {AOB} = 60^\circ \).

- Cung nhỏ AB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.

Do đó sđ$\overset\frown{AB}=\widehat{AOB}=60{}^\circ $

Độ dài \({l_1}\) của cung AB là:

\({l_1} = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .2.60}}{{180}} = \frac{{2\pi }}{3} \approx 2,1\left( {cm} \right)\)

Cung lớn AnB có số đo là:

sđ$\overset\frown{AmN}=360{}^\circ -60{}^\circ =300{}^\circ $.

Độ dài \({l_2}\) của cung AnB là:

\({l_2} = \frac{{\pi .2.300}}{{180}} = \frac{{10\pi }}{3} \approx 10,5\left( {cm} \right)\)

2. Diện tích hình quạt tròn

Chú ý:

- Hình tròn tâm O bán kính R bao gồm đường tròn (O;R) và tất cả các điểm nằm trong đường tròn đó.

- Diện tích của hình tròn bán kính R là \(S = \pi {R^2}\).

Khái niệm hình quạt tròn

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều 3

Hình quạt tròn (hay còn gọi tắt là hình quạt) là một phần hình tròn giới hạn bởi một cung tròn và hai bán kính đi qua hai mút của cung đó.

Diện tích hình quạt tròn

Diện tích hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \(n^\circ \):

\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\)

Nhận xét: Gọi \(l\) là độ dài của cung tròn có số đo \(n^\circ \) thì diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung tròn có số đo \(n^\circ \) là:

\(S = \frac{{\pi {R^2}n}}{{360}} = \frac{{\pi Rn}}{{180}}.\frac{R}{2} = \frac{{lR}}{2}\).

Ví dụ: Diện tích hình quạt tròn có độ dài tương ứng với nó là \(l = 4\pi \)cm, bán kính là R = 5cm là:

\({S_q} = \frac{{l.R}}{2} = \frac{{4\pi .5}}{2} = 10\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

3. Diện tích hình vành khuyên

Khái niệm hình vành khuyên

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều 4

Hình giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm được gọi là hình vành khuyên.

Diện tích hình vành khuyên

Hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O;R) và (O;r) (với R > r) có diện tích là:

\(S = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)\).

Ví dụ:  Diện tích hình vành khuyên nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có bán kính là 3m và 5m là:

\({S_v} = \pi \left( {{5^2} - {3^2}} \right) = 16\pi \left( {{m^2}} \right)\)

Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều 5

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Độ dài cung tròn, Diện tích hình quạt tròn, Diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều

Trong chương trình Toán 9, kiến thức về hình tròn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là các khái niệm về độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và diện tích hình vành khuyên. Việc nắm vững các lý thuyết này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn.

1. Độ dài cung tròn

Định nghĩa: Cung tròn là một phần của đường tròn giới hạn bởi hai điểm trên đường tròn. Độ dài cung tròn là độ dài của đường cong nối hai điểm đó.

Công thức: Độ dài cung tròn l được tính bằng công thức:

l = πrn

Trong đó:

  • π là số Pi (π ≈ 3.14159)
  • r là bán kính của đường tròn
  • n là số độ của cung tròn

Ví dụ: Một đường tròn có bán kính 5cm. Tính độ dài cung tròn 60°.

Giải:

l = π * 5 * (60/360) = (5π)/6 ≈ 2.62 cm

2. Diện tích hình quạt tròn

Định nghĩa: Hình quạt tròn là một phần của hình tròn giới hạn bởi hai bán kính và một cung tròn.

Công thức: Diện tích hình quạt tròn S được tính bằng công thức:

S = πr2 * (n/360)

Trong đó:

  • π là số Pi (π ≈ 3.14159)
  • r là bán kính của đường tròn
  • n là số độ của cung tròn

Ví dụ: Một đường tròn có bán kính 8cm. Tính diện tích hình quạt tròn 90°.

Giải:

S = π * 82 * (90/360) = 16π ≈ 50.27 cm2

3. Diện tích hình vành khuyên

Định nghĩa: Hình vành khuyên là phần diện tích nằm giữa hai đường tròn đồng tâm có bán kính khác nhau.

Công thức: Diện tích hình vành khuyên S được tính bằng công thức:

S = πR2 - πr2 = π(R2 - r2)

Trong đó:

  • π là số Pi (π ≈ 3.14159)
  • R là bán kính của đường tròn lớn
  • r là bán kính của đường tròn nhỏ

Ví dụ: Một hình vành khuyên có bán kính đường tròn lớn là 10cm và bán kính đường tròn nhỏ là 6cm. Tính diện tích hình vành khuyên.

Giải:

S = π(102 - 62) = π(100 - 36) = 64π ≈ 201.06 cm2

4. Bài tập vận dụng

  1. Tính độ dài cung tròn 72° của một đường tròn có bán kính 4cm.
  2. Tính diện tích hình quạt tròn 120° của một đường tròn có bán kính 6cm.
  3. Một hình vành khuyên có bán kính đường tròn lớn là 9cm và bán kính đường tròn nhỏ là 5cm. Tính diện tích hình vành khuyên.
  4. Một bánh xe có bán kính 30cm lăn trên mặt đất 10 vòng. Tính quãng đường bánh xe đã đi được.
  5. Một đồng hồ treo tường có kim giờ dài 10cm và kim phút dài 15cm. Tính diện tích phần mặt đồng hồ bị kim giờ và kim phút quét qua trong 1 giờ.

5. Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài toán liên quan đến độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và diện tích hình vành khuyên, cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng tất cả các giá trị đều được biểu diễn trong cùng một đơn vị. Ngoài ra, cần nắm vững các công thức tính toán và áp dụng chúng một cách chính xác.

Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về lý thuyết độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn và diện tích hình vành khuyên Toán 9 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9