1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.

Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải ngay sau đây!

Giải các phương trình : a. (frac{{ - 6}}{{x + 3}} = frac{2}{3}); b. (frac{{x - 2}}{2} + frac{1}{{2x}} = 0); c. (frac{8}{{3x - 4}} = frac{1}{{x + 2}}); d. (frac{x}{{x - 2}} + frac{2}{{{{left( {x - 2} right)}^2}}} = 1); e. (frac{{3x - 2}}{{x + 1}} = 4 - frac{{x + 2}}{{x - 1}}); g. (frac{{{x^2}}}{{left( {x - 1} right)left( {x - 2} right)}} = 1 - frac{1}{{x - 1}}).

Đề bài

Giải các phương trình :

a. \(\frac{{ - 6}}{{x + 3}} = \frac{2}{3}\);

b. \(\frac{{x - 2}}{2} + \frac{1}{{2x}} = 0\);

c. \(\frac{8}{{3x - 4}} = \frac{1}{{x + 2}}\);

d. \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 1\);

e. \(\frac{{3x - 2}}{{x + 1}} = 4 - \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\);

g. \(\frac{{{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = 1 - \frac{1}{{x - 1}}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều 1

+ Tìm điều kiện xác định.

+ Tìm mẫu chung, quy đồng mẫu, khử mẫu.

+ Giải phương trình.

+ Đối chiếu với điều kiện xác định.

+ Kết luận nghiệm.

Lời giải chi tiết

a. \(\frac{{ - 6}}{{x + 3}} = \frac{2}{3}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne - 3\).

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 6}}{{x + 3}} = \frac{2}{3}\\\frac{{ - 18}}{{3\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{3\left( {x + 3} \right)}}\\2\left( {x + 3} \right) = - 18\\x + 3 = - 9\\x = - 12\end{array}\)

Ta thấy \(x = - 12\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 12\).

b. \(\frac{{x - 2}}{2} + \frac{1}{{2x}} = 0\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 0\)

\(\begin{array}{l}\frac{{x - 2}}{2} + \frac{1}{{2x}} = 0\\\frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{2x}} + \frac{1}{{2x}} = 0\\x\left( {x - 2} \right) + 1 = 0\\{x^2} - 2x + 1 = 0\\{\left( {x - 1} \right)^2} = 0\\x - 1 = 0\\x = 1\end{array}\)

Ta thấy \(x = 1\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1\).

c. \(\frac{8}{{3x - 4}} = \frac{1}{{x + 2}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne \frac{4}{3}\) và \(x \ne - 2\).

\(\begin{array}{l}\frac{8}{{3x - 4}} = \frac{1}{{x + 2}}\\\frac{{8\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {3x - 4} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{3x - 4}}{{\left( {3x - 4} \right)\left( {x + 2} \right)}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}8\left( {x + 2} \right) = 3x - 4\\8x + 16 - 3x + 4 = 0\\5x + 20 = 0\\x = - 4\end{array}\)

Ta thấy \(x = - 4\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = - 4\).

d. \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 1\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 2\)

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{x - 2}} + \frac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 1\\\frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} + \frac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\x\left( {x - 2} \right) + 2 = {\left( {x - 2} \right)^2}\\{x^2} - 2x + 2 = {x^2} - 4x + 4\\{x^2} - 2x + 2 - {x^2} + 4x - 4 = 0\\2x - 2 = 0\\x = 1\end{array}\)

Ta thấy \(x = 1\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 1\).

e. \(\frac{{3x - 2}}{{x + 1}} = 4 - \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne - 1\) và \(x \ne 1\)

\(\begin{array}{l}\frac{{3x - 2}}{{x + 1}} = 4 - \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\\\frac{{\left( {3x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} - \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\\\left( {3x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)\\3{x^2} - 3x - 2x + 2 = 4{x^2} - 4 - {x^2} - 3x - 2\\3{x^2} - 5x + 2 = 3{x^2} - 3x - 6\\3{x^2} - 3{x^2} - 5x + 3x = - 6 - 2\\ - 2x = - 8\\x = 4\end{array}\)

Ta thấy \(x = 4\) thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = 4\).

g. \(\frac{{{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = 1 - \frac{1}{{x - 1}}\)

Điều kiện xác định: \(x \ne 1\) và \(x \ne 2\).

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = 1 - \frac{1}{{x - 1}}\\\frac{{{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\\{x^2} = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - x + 2\\{x^2} = {x^2} - 3x + 2 - x + 2\\{x^2} - {x^2} + 4x =4\\4x = 4\\x = 1\end{array}\)

Ta thấy \(x = 1\) không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một dạng bài tập quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và thi cử. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Bài tập 4 yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai sau:

  • a) 5x2 - 20 = 0
  • b) 3x2 - 7x = 0
  • c) x2 - 5x + 6 = 0
  • d) 2x2 + 5x + 2 = 0

Phương pháp giải phương trình bậc hai một ẩn

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai một ẩn, bao gồm:

  1. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này được sử dụng khi phương trình có thể được phân tích thành tích của các nhân tử.
  2. Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Phương pháp này được sử dụng khi phương trình không thể phân tích thành nhân tử một cách dễ dàng. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 là:

    x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

  3. Phương pháp hoàn thiện bình phương: Phương pháp này được sử dụng để biến đổi phương trình về dạng (x + m)2 = n.

Lời giải chi tiết bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

a) 5x2 - 20 = 0

5x2 = 20

x2 = 4

x = ±2

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x = 2 và x = -2.

b) 3x2 - 7x = 0

x(3x - 7) = 0

x = 0 hoặc 3x - 7 = 0

3x = 7

x = 7/3

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x = 0 và x = 7/3.

c) x2 - 5x + 6 = 0

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -5, c = 6.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x = 3 và x = 2.

d) 2x2 + 5x + 2 = 0

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = 5, c = 2.

Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = 52 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-5 + 3) / 4 = -1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-5 - 3) / 4 = -2

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x = -1/2 và x = -2.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra delta (Δ) để xác định số nghiệm của phương trình.
  • Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
  • Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phương trình bậc hai, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Giải phương trình: x2 - 4x + 3 = 0
  • Giải phương trình: 2x2 + x - 1 = 0

Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài tập 4 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9