1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 69, 70 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 69, 70 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 4 trang 69, 70 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 69, 70 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Xét phép biến đổi: (frac{5}{{sqrt 3 }} = frac{{5sqrt 3 }}{{left( {sqrt 3 } right)_{}^2}} = frac{{5sqrt 3 }}{3}). Hãy xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: (frac{5}{{sqrt 3 }};frac{{5sqrt 3 }}{3}).

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

    Xét phép biến đổi: \(\frac{5}{{\sqrt 3 }} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 3 } \right)_{}^2}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\). Hãy xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: \(\frac{5}{{\sqrt 3 }};\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức về phân số để xác định mẫu thức của mỗi biểu thức.

    Lời giải chi tiết:

    + Mẫu thức của phân số \(\frac{5}{{\sqrt 3 }}\) là \(\sqrt 3 \).

    + Mẫu thức của phân số \(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) là 3.

    LT4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

      Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{{x_{}^2 - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\) với \(x > 1\).

      Phương pháp giải:

      + Tìm biểu thức có thể làm mất căn thức ở dưới mẫu;

      + Nhân cả tử và mẫu với biểu thức vừa tìm được để trục căn thức ở mẫu.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\frac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\)\( = \frac{{\left( {{x^2} - 1} \right).\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {x - 1} .\sqrt {x - 1} }}\)\( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x - 1}}\)\( = \left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1} \).

      LT6

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 70 SGK Toán 9 Cánh diều

        Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{1}{{\sqrt {x + 1} - \sqrt x }}\) với \(x \ge 0\).

        Phương pháp giải:

        + Tìm biểu thức có thể làm mất căn thức ở dưới mẫu;

        + Nhân cả tử và mẫu với biểu thức vừa tìm được để trục căn thức ở mẫu.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(\frac{1}{{\sqrt {x + 1} - \sqrt x }}\)\( = \frac{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt {x + 1} - \sqrt x } \right)\left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt x } \right)}}\)\( = \frac{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}{{x + 1 - x}}\)\( = \sqrt {x + 1} + \sqrt x \).

        LT5

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

          Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{{x - 1}}{{\sqrt x - 1}}\) với \(x > 1\).

          Phương pháp giải:

          + Tìm biểu thức có thể làm mất căn thức ở dưới mẫu;

          + Nhân cả tử và mẫu với biểu thức vừa tìm được để trục căn thức ở mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\frac{{x - 1}}{{\sqrt x - 1}}\)\( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)\( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{x - 1}}\)\( = \sqrt x + 1\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ4
          • LT4
          • LT5
          • LT6

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

          Xét phép biến đổi: \(\frac{5}{{\sqrt 3 }} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 3 } \right)_{}^2}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\). Hãy xác định mẫu thức của mỗi biểu thức sau: \(\frac{5}{{\sqrt 3 }};\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức về phân số để xác định mẫu thức của mỗi biểu thức.

          Lời giải chi tiết:

          + Mẫu thức của phân số \(\frac{5}{{\sqrt 3 }}\) là \(\sqrt 3 \).

          + Mẫu thức của phân số \(\frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) là 3.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

          Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{{x_{}^2 - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\) với \(x > 1\).

          Phương pháp giải:

          + Tìm biểu thức có thể làm mất căn thức ở dưới mẫu;

          + Nhân cả tử và mẫu với biểu thức vừa tìm được để trục căn thức ở mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\frac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt {x - 1} }}\)\( = \frac{{\left( {{x^2} - 1} \right).\sqrt {x - 1} }}{{\sqrt {x - 1} .\sqrt {x - 1} }}\)\( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x - 1}}\)\( = \left( {x + 1} \right)\sqrt {x - 1} \).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 69 SGK Toán 9 Cánh diều

          Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{{x - 1}}{{\sqrt x - 1}}\) với \(x > 1\).

          Phương pháp giải:

          + Tìm biểu thức có thể làm mất căn thức ở dưới mẫu;

          + Nhân cả tử và mẫu với biểu thức vừa tìm được để trục căn thức ở mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\frac{{x - 1}}{{\sqrt x - 1}}\)\( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)\( = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{x - 1}}\)\( = \sqrt x + 1\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 70 SGK Toán 9 Cánh diều

          Trục căn thức ở mẫu: \(\frac{1}{{\sqrt {x + 1} - \sqrt x }}\) với \(x \ge 0\).

          Phương pháp giải:

          + Tìm biểu thức có thể làm mất căn thức ở dưới mẫu;

          + Nhân cả tử và mẫu với biểu thức vừa tìm được để trục căn thức ở mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\frac{1}{{\sqrt {x + 1} - \sqrt x }}\)\( = \frac{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt {x + 1} - \sqrt x } \right)\left( {\sqrt {x + 1} + \sqrt x } \right)}}\)\( = \frac{{\sqrt {x + 1} + \sqrt x }}{{x + 1 - x}}\)\( = \sqrt {x + 1} + \sqrt x \).

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 69, 70 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 4 trang 69, 70 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 4 trong SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương I: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Đây là một phần quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về cách giải hệ phương trình, ứng dụng của hệ phương trình vào giải bài toán thực tế, và hiểu rõ mối liên hệ giữa các phương pháp giải.

          Nội dung chi tiết mục 4 trang 69, 70

          Mục 4 bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải các hệ phương trình khác nhau. Các bài tập được thiết kế với mức độ khó tăng dần, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

          Bài 1: Giải các hệ phương trình sau (trang 69)

          Bài 1 yêu cầu học sinh giải các hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng các phương pháp đã học như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp sẽ giúp giải bài toán nhanh chóng và chính xác hơn.

          • Hệ phương trình 1: { x + y = 5 { 2x - y = 1
          • Hệ phương trình 2: { 3x + 2y = 7 { x - y = -1
          • Hệ phương trình 3: { x - 2y = 3 { 2x + y = 4

          Bài 2: Giải các hệ phương trình sau (trang 70)

          Bài 2 đưa ra các hệ phương trình có dạng đặc biệt, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các phương pháp giải để tìm ra nghiệm của hệ.

          • Hệ phương trình 1: { x/2 + y/3 = 1 { x - y = 2
          • Hệ phương trình 2: { 2x + 3y = 8 { x - 2y = -5

          Bài 3: Tìm điều kiện của tham số m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất (trang 70)

          Bài 3 là một bài tập nâng cao, yêu cầu học sinh phải hiểu rõ điều kiện để hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm duy nhất. Điều này liên quan đến việc xác định hệ số của x và y trong hệ phương trình.

          Hệ phương trình { ax + by = c { a'x + b'y = c' có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi a/a' ≠ b/b'.

          Phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

          Có hai phương pháp phổ biến để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

          1. Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình, sau đó thay biểu thức này vào phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại.
          2. Phương pháp cộng đại số: Cộng hoặc trừ hai phương trình để loại bỏ một ẩn, sau đó giải phương trình còn lại để tìm ẩn còn lại.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các hệ phương trình cần giải.
          • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng hệ phương trình.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.
          • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

          Ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

          Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

          • Giải bài toán về chuyển động.
          • Giải bài toán về năng suất lao động.
          • Giải bài toán về tỷ lệ và phần trăm.

          Kết luận

          Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là rất quan trọng đối với học sinh lớp 9. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9