Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 61, 62, 63 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.
Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách tốt nhất.
Cửa hàng điện máy trưng bày một chiếc ti vi màn hình phẳng 55in, tức là độ dài đường chéo của màn hình tivi bằng 55in (1in = 2,54cm). Gọi (xleft( {in} right)) là chiều rộng của màn hìn tivi (Hình 5). Viết công thức tính chiều dài của màn hình ti vi theo (x).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 62 SGK Toán 9 Cánh diều
Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc hai hay không?
a. \(\sqrt {2x - 5} \).
b. \(\sqrt {\frac{1}{x}} \).
c. \(\frac{1}{{x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa căn thức bậc hai để xác định.
Lời giải chi tiết:
a. Biểu thức \(\sqrt {2x - 5} \) là một căn thức bậc hai vì \(2x - 5\) là một biểu thức đại số.
b. Biểu thức \(\sqrt {\frac{1}{x}} \) là một căn thức bậc hai vì \(\frac{1}{x}\) là một biểu thức đại số.
c. Biểu thức \(\frac{1}{{x + 1}}\) không là một căn thức bậc hai.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 62 SGK Toán 9 Cánh diều
Tính giá trị của \(\sqrt {2{x^2} + 1} \) tại:
a. \(x = 2\);
b. \(x = - \sqrt {12} \).
Phương pháp giải:
Thay giá trị của \(x\) vào biểu thức đại số để tính giá trị của nó.
Lời giải chi tiết:
a. Thay \(x = 2\) vào biểu thức, ta được:
\(\sqrt {{{2.2}^2} + 1} = \sqrt 9 = 3\).
b. Thay \(x = - \sqrt {12} \) vào biểu thức, ta được:
\(\sqrt {2.{{\left( { - \sqrt {12} } \right)}^2} + 1} = \sqrt {25} = 5\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 62 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho căn thức bậc hai \(\sqrt {x - 1} \). Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau?
a. \(x = 2\).
b. \(x = 1\).
c. \(x = 0\).
Phương pháp giải:
Thay giá trị của x vào biểu thức đại số để xét xem nó có xác định hay không.
Lời giải chi tiết:
a. Thay \(x = 2\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {2 - 1} = \sqrt 1 = 1\).
Vậy biểu thức đã cho xác định.
b. Thay \(x = 1\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {1 - 1} = \sqrt 0 = 0\).
Vậy biểu thức đã cho xác định.
c. Thay \(x = 0\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {0 - 1} = \sqrt { - 1} \).
Vậy biểu thức đã cho không xác định.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 63SGK Toán 9 Cánh diều
Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:
a. \(\sqrt {x + 1} \);
b. \(\sqrt {{x^2} + 1} \).
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa điều kiện xác định cho căn thức bậc hai để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a. \(\sqrt {x + 1} \) xác định khi \(x + 1 \ge 0\) hay \(x \ge - 1\).
b. \(\sqrt {{x^2} + 1} \) xác định khi \({x^2} + 1 \ge 0\) (đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\)).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 61 SGK Toán 9 Cánh diều
Cửa hàng điện máy trưng bày một chiếc ti vi màn hình phẳng 55in, tức là độ dài đường chéo của màn hình tivi bằng 55in (1in = 2,54cm). Gọi \(x\left( {in} \right)\) là chiều rộng của màn hìn tivi (Hình 5). Viết công thức tính chiều dài của màn hình ti vi theo \(x\).
Phương pháp giải:
Áp dụng định lý Py – ta – go để tính chiều dài của màn hình tivi.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của màn hình ti vi là: \(\sqrt {{{55}^2} - {x^2}} \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 61 SGK Toán 9 Cánh diều
Cửa hàng điện máy trưng bày một chiếc ti vi màn hình phẳng 55in, tức là độ dài đường chéo của màn hình tivi bằng 55in (1in = 2,54cm). Gọi \(x\left( {in} \right)\) là chiều rộng của màn hìn tivi (Hình 5). Viết công thức tính chiều dài của màn hình ti vi theo \(x\).
Phương pháp giải:
Áp dụng định lý Py – ta – go để tính chiều dài của màn hình tivi.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài của màn hình ti vi là: \(\sqrt {{{55}^2} - {x^2}} \).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 62 SGK Toán 9 Cánh diều
Mỗi biểu thức sau có phải là một căn thức bậc hai hay không?
a. \(\sqrt {2x - 5} \).
b. \(\sqrt {\frac{1}{x}} \).
c. \(\frac{1}{{x + 1}}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa căn thức bậc hai để xác định.
Lời giải chi tiết:
a. Biểu thức \(\sqrt {2x - 5} \) là một căn thức bậc hai vì \(2x - 5\) là một biểu thức đại số.
b. Biểu thức \(\sqrt {\frac{1}{x}} \) là một căn thức bậc hai vì \(\frac{1}{x}\) là một biểu thức đại số.
c. Biểu thức \(\frac{1}{{x + 1}}\) không là một căn thức bậc hai.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 62 SGK Toán 9 Cánh diều
Tính giá trị của \(\sqrt {2{x^2} + 1} \) tại:
a. \(x = 2\);
b. \(x = - \sqrt {12} \).
Phương pháp giải:
Thay giá trị của \(x\) vào biểu thức đại số để tính giá trị của nó.
Lời giải chi tiết:
a. Thay \(x = 2\) vào biểu thức, ta được:
\(\sqrt {{{2.2}^2} + 1} = \sqrt 9 = 3\).
b. Thay \(x = - \sqrt {12} \) vào biểu thức, ta được:
\(\sqrt {2.{{\left( { - \sqrt {12} } \right)}^2} + 1} = \sqrt {25} = 5\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 62 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho căn thức bậc hai \(\sqrt {x - 1} \). Biểu thức đó có xác định hay không tại mỗi giá trị sau?
a. \(x = 2\).
b. \(x = 1\).
c. \(x = 0\).
Phương pháp giải:
Thay giá trị của x vào biểu thức đại số để xét xem nó có xác định hay không.
Lời giải chi tiết:
a. Thay \(x = 2\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {2 - 1} = \sqrt 1 = 1\).
Vậy biểu thức đã cho xác định.
b. Thay \(x = 1\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {1 - 1} = \sqrt 0 = 0\).
Vậy biểu thức đã cho xác định.
c. Thay \(x = 0\) vào biểu thức, ta được: \(\sqrt {0 - 1} = \sqrt { - 1} \).
Vậy biểu thức đã cho không xác định.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 63SGK Toán 9 Cánh diều
Tìm điều kiện xác định cho mỗi căn thức bậc hai sau:
a. \(\sqrt {x + 1} \);
b. \(\sqrt {{x^2} + 1} \).
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa điều kiện xác định cho căn thức bậc hai để giải bài toán.
Lời giải chi tiết:
a. \(\sqrt {x + 1} \) xác định khi \(x + 1 \ge 0\) hay \(x \ge - 1\).
b. \(\sqrt {{x^2} + 1} \) xác định khi \({x^2} + 1 \ge 0\) (đúng \(\forall x \in \mathbb{R}\)).
Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, tính chất và phương pháp giải các bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.
Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:
Để giải các bài tập trong Mục 1 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các hàm số bậc nhất từ các thông tin đã cho. Để giải bài này, học sinh cần nhớ lại định nghĩa của hàm số bậc nhất và kiểm tra xem các hàm số đã cho có thỏa mãn định nghĩa này hay không.
Ví dụ: Hàm số y = 2x + 3 là hàm số bậc nhất vì nó có dạng y = ax + b, trong đó a = 2 và b = 3.
Bài 2 yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của các hàm số bậc nhất. Để vẽ đồ thị, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị và nối chúng lại với nhau. Có thể sử dụng bảng giá trị để tìm các điểm thuộc đồ thị.
Ví dụ: Để vẽ đồ thị của hàm số y = x + 1, ta có thể chọn hai điểm A(0; 1) và B(1; 2). Nối hai điểm này lại với nhau, ta được đồ thị của hàm số.
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hàm số bậc nhất và xây dựng phương trình toán học để giải quyết bài toán.
Ví dụ: Một người đi xe đạp với vận tốc 15 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? Bài toán này có thể được giải bằng cách sử dụng hàm số bậc nhất y = 15x, trong đó x là thời gian và y là quãng đường.
Để học tập và giải bài tập trong Mục 1 hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học tập và giải bài tập trong Mục 1 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tốt!