Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 102 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Trong bức ảnh ở Hình 22, sợi dây dưới cùng và bánh xe gợi nên hình ảnh đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn đó có bao nhiêu điểm chung?
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 102 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,AB = 3cm,BC = 5cm\). Đường thẳng \(AB\) có tiếp xúc với đường tròn \(\left( {C;4cm} \right)\) hay không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa học để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), áp dụng định lí Pythagore ta có:
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow {3^2} + A{C^2} = {5^2} \Rightarrow AC = 4\left( {cm} \right)\).
Vậy đường thẳng \(AB\) có tiếp xúc với đường tròn \(\left( {C;4cm} \right)\).
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 102 SGK Toán 9 Cánh diều
Trong bức ảnh ở Hình 22, sợi dây dưới cùng và bánh xe gợi nên hình ảnh đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn đó có bao nhiêu điểm chung?
Phương pháp giải:
Dựa vào quan sát trực quan để đưa ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau có 1 điểm chung.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 102 SGK Toán 9 Cánh diều
Trong bức ảnh ở Hình 22, sợi dây dưới cùng và bánh xe gợi nên hình ảnh đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn đó có bao nhiêu điểm chung?
Phương pháp giải:
Dựa vào quan sát trực quan để đưa ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau có 1 điểm chung.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 102 SGK Toán 9 Cánh diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,AB = 3cm,BC = 5cm\). Đường thẳng \(AB\) có tiếp xúc với đường tròn \(\left( {C;4cm} \right)\) hay không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức vừa học để chứng minh.
Lời giải chi tiết:
Xét tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), áp dụng định lí Pythagore ta có:
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow {3^2} + A{C^2} = {5^2} \Rightarrow AC = 4\left( {cm} \right)\).
Vậy đường thẳng \(AB\) có tiếp xúc với đường tròn \(\left( {C;4cm} \right)\).
Mục 2 trang 102 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình đại số, thường tập trung vào các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất. Để giải quyết các bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, cách xác định hệ số góc và tung độ gốc, cũng như các phương pháp vẽ đồ thị hàm số.
Mục 2 thường bao gồm các bài tập sau:
Để xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số y = ax + b, học sinh cần so sánh với dạng tổng quát của hàm số bậc nhất. Hệ số a là hệ số góc, và b là tung độ gốc.
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Hệ số góc a = 2, tung độ gốc b = -3.
Để tìm điểm thuộc đồ thị hàm số, học sinh thay giá trị x vào hàm số và tính giá trị y tương ứng. Điểm đó có tọa độ (x; y).
Ví dụ: Cho hàm số y = x + 1. Khi x = 2, ta có y = 2 + 1 = 3. Vậy điểm (2; 3) thuộc đồ thị hàm số.
Để vẽ đồ thị hàm số, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Sau đó, nối hai điểm này lại với nhau bằng một đường thẳng. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số.
Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 2.
Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các vấn đề liên quan đến quãng đường, thời gian, tốc độ, giá cả,...
Ví dụ: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h. Hãy viết hàm số biểu thị quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.
Gọi x là thời gian (giờ), y là quãng đường đi được (km). Hàm số biểu thị quãng đường đi được của ô tô là y = 60x.
Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 102 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!