1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Tần số và Tần số tương đối trong chương trình Toán 9 Cánh diều tại montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về chủ đề này.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, công thức tính toán và các ứng dụng thực tế của Tần số và Tần số tương đối.

1. Tần số và bảng tần số, biểu đồ tần số Tần số Một tập hợp gồm hữu hạn các dữ liệu thống kê được gọi là một mẫu. Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu (hay cỡ mẫu). Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện giá trị đó trong mẫu dữ liệu.

1. Tần số và bảng tần số, biểu đồ tần số

Tần số

Một tập hợp gồm hữu hạn các dữ liệu thống kê được gọi là một mẫu. Số phần tử của một mẫu được gọi là kích thước mẫu (hay cỡ mẫu).

Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện giá trị đó trong mẫu dữ liệu.

Lập bảng tần số

Để lập bảng tần số ở dạng bảng ngang, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số của mỗi giá trị đó.

Bước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột

Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:

- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (x), Tần số (n)

- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số của giá trị đó

- Cột cuối cùng: Cộng, N = ...

Chú ý:Bảng tần số ở dạng bảng dọc được lập bằng cách tương tự như trên.

Ví dụ: Thống kê khối lượng rau thu hoạch một vụ (đơn vị: tạ) của mỗi hộ gia đình trong 38 hộ gia đình tham gia chương trình trồng rau theo tiêu chuẩn VIETGAP như sau:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 1

Trong 38 số liệu thống kê ở trên có 7 giá trị khác nhau là:

\({x_1} = 4;{x_2} = 5;{x_3} = 6;{x_4} = 7;{x_5} = 8;{x_6} = 9;{x_7} = 10\)

Tần số của giá trị \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4},{x_5},{x_6},{x_7}\) lần lượt là:

\({m_1} = 4;{m_2} = 7;{m_3} = 5;{m_4} = 8;{m_5} = 7;{m_6} = 5;{m_7} = 2\).

Bảng tần số của mẫu số liệu thống kê là:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 2

Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng

Bước 1. Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó

Bước 2. Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở Bước 1.

Ví dụ: Biểu đồ tần số của mẫu số thống kê trong bảng tần số sau:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 3

2. Tần số tương đối và bảng tần số tương đối, biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột hoặc biểu đồ quạt tròn

Tần số tương đối

Tần số tương đối \({f_i}\) của giá trị \({x_i}\) là tỉ số giữa tần số \({n_i}\) của của giá trị đó và số lượng N các dữ liệu trong mẫu dữ liệu thống kê: \({f_i} = \frac{{{n_i}}}{N}\).

Ta thường viết tần số tương đối dưới dạng phần trăm.

Lập bảng tần số tương đối ở dạng bảng ngang

Bước 1. Xác định các giá trị khác nhau của mẫu dữ liệu và tìm tần số tương đối của mỗi giá trị đó

Bước 2. Lập bảng gồm 2 dòng và một số cột

Theo thứ tự từ trên xuống dưới, ta lần lượt ghi:

- Cột đầu tiên: Tên các giá trị (x), Tần số tương đối (%)

- Các cột tiếp theo lần lượt ghi giá trị và tần số tương đối của giá trị đó

- Cột cuối cùng: Cộng, 100.

Chú ý: Bảng tần số tương đối ở dạng bảng dọc được lập bằng cách tương tự như trên.

Ví dụ: Cho bảng thống kê số anh, chị, em ruột của các bạn trong lớp:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 4

Tổng số bạn là \(n = 30\).

Số anh, chị, em ruột là \({x_1} = 0;{x_2} = 1;{x_3} = 2;{x_4} = 3\) tương ứng với \({m_1} = 8;{m_2} = 12;{m_3} = 6,{m_4} = 4\).

Do đó các tần số tương đối cho các giá trị \({x_1},{x_2},{x_3},{x_4}\) lần lượt là:

\({f_1} = \frac{8}{{30}} \approx 26,7\% ;{f_2} = \frac{{12}}{{30}} = 40\% ;{f_3} = \frac{6}{{30}} = 20\% ;{f_4} = \frac{4}{{30}} \approx 13,3\% \).

Ta có bảng tần số tương đối sau:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 5

Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ cột

Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của một mẫu dữ liệu thống kê, ta có thể thực hiện các bước sau:

Bước 1. Lập bảng tần số tương đối của mẫu số liệu thống kê đó

Bước 2. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số tương đối nhận được ở Bước 1.

Vẽ biểu đồ tần số ở dạng biểu đồ hình quạt tròn

Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của một mẫu dữ liệu thống kê, ta có thể thực hiện các bước sau:

Bước 1. Lập bảng tần số tương đối của mẫu dữ liệu thống kê đó

Bước 2. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số tương đối nhận được ở Bước 1.

Ví dụ: Cho bảng tần số tương đối về loại phim yêu thích của các học sinh trong lớp 9A như sau:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 6

Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ cột của mẫu số liệu thống kê đó là:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 7

Biểu đồ tần số tương đối ở dạng biểu đồ hình quạt tròn của mẫu số liệu thống kê đó là:

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 8

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều 9

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Tần số. Tần số tương đối Toán 9 Cánh diều

Trong chương trình Toán 9, chủ đề Tần số và Tần số tương đối đóng vai trò quan trọng trong việc thống kê và phân tích dữ liệu. Hiểu rõ lý thuyết này giúp học sinh có thể giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

1. Khái niệm Tần số

Tần số của một giá trị trong một tập dữ liệu là số lần giá trị đó xuất hiện trong tập dữ liệu. Ví dụ, trong tập dữ liệu {1, 2, 2, 3, 3, 3, 4}, tần số của giá trị 2 là 2, tần số của giá trị 3 là 3.

2. Khái niệm Tần số tương đối

Tần số tương đối của một giá trị là tỷ lệ giữa tần số của giá trị đó và tổng số các giá trị trong tập dữ liệu. Công thức tính tần số tương đối là:

Tần số tương đối = (Tần số của giá trị) / (Tổng số các giá trị)

Ví dụ, với tập dữ liệu {1, 2, 2, 3, 3, 3, 4}, tổng số các giá trị là 7. Tần số tương đối của giá trị 2 là 2/7, tần số tương đối của giá trị 3 là 3/7.

3. Ứng dụng của Tần số và Tần số tương đối

Tần số và Tần số tương đối được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Thống kê học: Phân tích dữ liệu, tìm ra xu hướng và quy luật.
  • Khoa học xã hội: Nghiên cứu dư luận, hành vi của con người.
  • Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo nhu cầu.
  • Y học: Nghiên cứu dịch tễ học, đánh giá hiệu quả điều trị.

4. Bài tập ví dụ minh họa

Bài tập 1: Cho bảng thống kê điểm kiểm tra Toán của một lớp học:

ĐiểmSố học sinh
52
65
78
83
92
101

Tính tần số tương đối của điểm 7.

Giải:

Tổng số học sinh là 2 + 5 + 8 + 3 + 2 + 1 = 21.

Tần số của điểm 7 là 8.

Tần số tương đối của điểm 7 là 8/21 ≈ 0.381.

Bài tập 2: Một cửa hàng bán được các loại trái cây như sau:

  • Táo: 20 quả
  • Cam: 30 quả
  • Chuối: 10 quả
  • Lê: 40 quả

Tính tần số tương đối của mỗi loại trái cây.

Giải:

Tổng số trái cây là 20 + 30 + 10 + 40 = 100.

Tần số tương đối của táo là 20/100 = 0.2.

Tần số tương đối của cam là 30/100 = 0.3.

Tần số tương đối của chuối là 10/100 = 0.1.

Tần số tương đối của lê là 40/100 = 0.4.

5. Mở rộng kiến thức

Ngoài Tần số và Tần số tương đối, còn có một số khái niệm liên quan khác như:

  • Biểu đồ tần số: Một cách trực quan để biểu diễn tần số của các giá trị.
  • Biểu đồ tần số tương đối: Một cách trực quan để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị.
  • Tần số tích lũy: Tổng tần số của tất cả các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng một giá trị nhất định.

Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về thống kê và phân tích dữ liệu.

6. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn nên luyện tập thêm các bài tập khác nhau. Bạn có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, trên internet hoặc trong các bài kiểm tra.

Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9