1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều: Tổng hợp kiến thức trọng tâm

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều tại montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cách hệ thống và dễ hiểu nhất về các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến hình nón.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cấu tạo, các yếu tố của hình nón, cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón. Đồng thời, bài viết cũng sẽ giới thiệu các bài tập vận dụng để bạn có thể rèn luyện và củng cố kiến thức đã học.

1. Hình nón Định nghĩa Hình nón là hình được tạo ra khi quay một hình tam giác vuông một vòng xung quanh đường thẳng cố định chứa một cạnh góc vuông của tam giác đó.

1. Hình nón

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều 1

Định nghĩa

Hình nón là hình được tạo ra khi quay một hình tam giác vuông một vòng xung quanh đường thẳng cố định chứa một cạnh góc vuông của tam giác đó.

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều 2

Với hình nón trên, ta có:

- Điểm A là đỉnh;

- Hình tròn tâm O bán kính OC là mặt đáy;

- Độ dài cạnh OC được gọi là bán kính đáy;

- Độ dài cạnh AO được gọi là chiều cao;

- Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của hình nón, mỗi vị trí của cạnh AC được gọi là một đường sinh.

Chú ý: Nếu gọi độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của hình nón lần lượt là \(l,h,r\) thì theo định lí Pythagore ta có:

\({l^2} = {r^2} + {h^2}\).

Ví dụ:

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều 3

Hình nón có:

+ A là đỉnh;

+ chiều cao là 6cm;

+ bán kính đáy là 4cm.

+ các đường sinh là: AB, AC, AD.

2. Diện tích xung quanh của hình nón

Diện tích xung quanh của hình nón

Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường sinh l là:

\({S_{xq}} = \pi rl\).

Diện tích toàn phần của hình nón

Diện tích toàn phần \({S_{tp}}\) của hình nón bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy của hình nón đó:

\({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi r\left( {l + r} \right)\).

Ví dụ:

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều 4

Diện tích xung quanh của hình nón là:

\({S_{xq}} = \pi rl = \pi .6.10 = 60\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

3. Thể tích của hình nón

Thể tích V của hình nón có bán kính đáy r và chiều cao h là:

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

Ví dụ:

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều 5

Tam giác SOB vuông tại O nên theo định lí Pythagore ta có:

\(\begin{array}{l}O{B^2} + S{O^2} = S{B^2}\\{6^2} + S{O^2} = {10^2}\\S{O^2} = 100 - 36 = 64\\SO = 8cm.\end{array}\)

Thể tích của hình nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.8 = 96\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều 6

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều: Kiến thức cơ bản

Hình nón là một hình học không gian được tạo thành bởi một mặt nón và một đường tròn đáy. Mặt nón là tập hợp các đường thẳng đi qua một điểm cố định (đỉnh của hình nón) và tiếp xúc với đường tròn đáy.

1. Các yếu tố của hình nón

  • Đỉnh của hình nón (S): Điểm cố định tạo ra mặt nón.
  • Đường tròn đáy (O): Đường tròn mà mặt nón tiếp xúc.
  • Bán kính đáy (r): Bán kính của đường tròn đáy.
  • Chiều cao (h): Khoảng cách từ đỉnh S đến tâm O của đường tròn đáy.
  • Đường sinh (l): Đoạn thẳng nối đỉnh S với một điểm trên đường tròn đáy.

Mối quan hệ giữa chiều cao (h), bán kính đáy (r) và đường sinh (l) được thể hiện qua công thức: l2 = r2 + h2

2. Diện tích xung quanh của hình nón

Diện tích xung quanh của hình nón (Sxq) được tính bằng công thức: Sxq = πrl, trong đó:

  • π là hằng số Pi (π ≈ 3.14159)
  • r là bán kính đáy
  • l là đường sinh

3. Diện tích toàn phần của hình nón

Diện tích toàn phần của hình nón (Stp) được tính bằng công thức: Stp = Sxq + Sđáy = πrl + πr2, trong đó:

  • Sxq là diện tích xung quanh
  • Sđáy là diện tích đáy (πr2)

4. Thể tích của hình nón

Thể tích của hình nón (V) được tính bằng công thức: V = (1/3)πr2h, trong đó:

  • π là hằng số Pi (π ≈ 3.14159)
  • r là bán kính đáy
  • h là chiều cao

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều: Bài tập vận dụng

Để hiểu rõ hơn về lý thuyết hình nón, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập vận dụng:

  1. Bài 1: Một hình nón có bán kính đáy r = 5cm và chiều cao h = 12cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón đó.
  2. Bài 2: Một hình nón có đường sinh l = 13cm và chiều cao h = 12cm. Tính bán kính đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón đó.
  3. Bài 3: Một hình nón có thể tích V = 120π cm3 và bán kính đáy r = 6cm. Tính chiều cao và đường sinh của hình nón đó.

Hướng dẫn giải:

Sử dụng các công thức đã học để tính toán các yếu tố của hình nón. Chú ý đơn vị đo lường và kiểm tra lại kết quả.

Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều: Mở rộng

Ngoài các kiến thức cơ bản trên, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hình nón trong thực tế, ví dụ như trong kiến trúc, kỹ thuật, hoặc trong các lĩnh vực khác của khoa học.

Việc nắm vững lý thuyết hình nón không chỉ giúp bạn giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng để bạn học tập các môn học liên quan đến hình học không gian ở các lớp trên.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Lý thuyết Hình nón Toán 9 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9