1. Môn Toán
  2. Bài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Bài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải tích tích phân

Bài 8 thuộc chương trình giải tích tích phân trong SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về nguyên hàm để tính tích phân. Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập tích phân có thể gây khó khăn cho nhiều học sinh. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

Hình 101 là hình chụp đền Kukulcan, là một kim tự tháp Trung Mỹ nằm ở khu di tích Chichen Itza

Đề bài

Hình 101 là hình chụp đền Kukulcan, là một kim tự tháp Trung Mỹ nằm ở khu di tích Chichen Itza, Mexico, được người Maya xây vào khoảng từ thế kỉ IX đến thế kỉ XII. Phần thân của đền, không bao gồm ngôi đền nằm phía trên, có dạng một khối chóp cụt tứ giác đều (không tính cầu thang và coi các mặt bên là phẳng) với độ dài đáy dưới là 55,3 m, chiều cao là 24 m, góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy là khoảng \({47^ \circ }\).

Bài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Tính thể tích phần thân ngôi đền có dạng khối chóp cụt tứ giác đều đó theo đơn vị mét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 2

Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp cụt đều: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS'} + S'} \right)\).

Lời giải chi tiết

Bài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 3

Mô hình hoá phần thân của đền bằng cụt chóp tứ giác đều \(ABCD.A'B'C'D'\) với \(O,O'\) là tâm của hai đáy. Vậy \(AB = 55,3;OO' = 24;\left( {CC',\left( {ABCD} \right)} \right) = {47^ \circ }\)

\(ABCD\) là hình vuông

\( \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 55,3\sqrt 2 \Rightarrow CO = \frac{1}{2}AC = 27,65\sqrt 2 \)

Kẻ \(C'H \bot OC\left( {H \in OC} \right) \Rightarrow C'H\parallel OO' \Rightarrow C'H \bot \left( {ABCD} \right)\)

\( \Rightarrow \left( {CC',\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {CC',CH} \right) = \widehat {HCC'} = {47^ \circ }\)

\(OHC'O'\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow OO' = C'H = 24,CH = O'C'\)

\(\Delta CC'H\) vuông tại \(H \Rightarrow CH = \frac{{C'H}}{{\tan \widehat {HCC'}}} = \frac{{24}}{{\tan {{47}^ \circ }}} \approx 22,38\)

\(O'C' = OH = CO - CH \approx 16,72 \Rightarrow A'C' = 2O'C' = 33,44\)

\(A'B'C'D'\) là hình vuông \( \Rightarrow A'B' = \frac{{A'C'}}{{\sqrt 2 }} \approx 23,65\)

Diện tích đáy lớn là: \(S = A{B^2} = 55,{3^2} = 3058,09\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích đáy bé là: \(S' = A'B{'^2} = 23,{65^2} = 559,3225\left( {{m^2}} \right)\)

Thể tích hình chóp cụt là:

\(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS'} + S'} \right)\)

\(= \frac{1}{3}.24\left( {3058,09 + \sqrt {3058,09.559,3225} + 559,3225} \right)\)

\(\approx 39402,06\left( {{m^3}} \right)\)

Vậy thể tích phần thân ngôi đền có dạng khối chóp cụt tứ giác đều đó là \(39402,06\left( {{m^3}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 8 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 8 yêu cầu tính các tích phân sau:

  1. ∫(x^2 + 1) dx

  2. ∫(2x - 3) dx

  3. ∫(sin x + cos x) dx

  4. ∫(e^x - 1) dx

Giải chi tiết:

1. ∫(x^2 + 1) dx

Áp dụng công thức ∫x^n dx = (x^(n+1))/(n+1) + C, ta có:

∫(x^2 + 1) dx = ∫x^2 dx + ∫1 dx = (x^3)/3 + x + C

2. ∫(2x - 3) dx

Áp dụng công thức ∫x^n dx = (x^(n+1))/(n+1) + C và ∫k dx = kx + C, ta có:

∫(2x - 3) dx = 2∫x dx - 3∫1 dx = 2(x^2)/2 - 3x + C = x^2 - 3x + C

3. ∫(sin x + cos x) dx

Áp dụng công thức ∫sin x dx = -cos x + C và ∫cos x dx = sin x + C, ta có:

∫(sin x + cos x) dx = ∫sin x dx + ∫cos x dx = -cos x + sin x + C

4. ∫(e^x - 1) dx

Áp dụng công thức ∫e^x dx = e^x + C và ∫k dx = kx + C, ta có:

∫(e^x - 1) dx = ∫e^x dx - ∫1 dx = e^x - x + C

Lưu ý quan trọng:

Trong quá trình tính tích phân, việc xác định đúng nguyên hàm là yếu tố then chốt. Học sinh cần nắm vững các công thức nguyên hàm cơ bản và luyện tập thường xuyên để có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Ngoài ra, đừng quên thêm hằng số tích phân 'C' vào cuối mỗi kết quả, vì nguyên hàm của một hàm số không phải là duy nhất.

Mở rộng kiến thức:

Để hiểu sâu hơn về tích phân, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các phương pháp tính tích phân khác như phương pháp đổi biến số, phương pháp tích phân từng phần. Các phương pháp này sẽ giúp giải quyết các tích phân phức tạp hơn mà không thể áp dụng trực tiếp các công thức nguyên hàm cơ bản.

Ví dụ về ứng dụng của tích phân:

  • Tính diện tích hình phẳng: Tích phân được sử dụng để tính diện tích của các hình phẳng giới hạn bởi các đường cong.
  • Tính thể tích vật thể: Tích phân cũng được sử dụng để tính thể tích của các vật thể có hình dạng phức tạp.
  • Tính độ dài đường cong: Tích phân có thể được sử dụng để tính độ dài của một đường cong.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website của chúng tôi để xem thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Bài tập tương tự:

  • Bài 9 trang 116 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều
  • Bài 10 trang 117 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11