1. Môn Toán
  2. Giải mục 6 trang 10, 105, 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 6 trang 10, 105, 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 6 trang 10, 105, 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 6 trang 10, 105, 106 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Trong Hình 73, khuôn cửa phía trên và mép cánh cửa phía dưới gợi nên hình ảnh hai đường thẳng \(a\)

Hoạt động 5

    Trong Hình 73, khuôn cửa phía trên và mép cánh cửa phía dưới gợi nên hình ảnh hai đường thẳng \(a\) và \(b\) chéo nhau, hai bản lề của cánh cửa nằm trên đường thẳng \(c\).

    Quan sát Hình 73 và cho biết đường thẳng \(c\) có vừa cắt, vừa vuông góc với cả hai đường thẳng \(a\) và \(b\) hay không.

    Giải mục 6 trang 10, 105, 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(c\) có vừa cắt, vừa vuông góc với cả hai đường thẳng \(a\) và \(b\).

    Luyện tập 5

      Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(a,SA \bot \left( {ABC} \right)\). Tính \(d\left( {SA,BC} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:

      Cách 1: Dựng đường vuông góc chung.

      Cách 2: Tính khoảng cách từ đường thẳng này đến một mặt phẳng song song với đường thẳng đó và chứa đường thẳng còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 6 trang 10, 105, 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

      Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\).

      Tam giác \(ABC\) đều \( \Rightarrow AI \bot BC\)

      \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AI\)

      \( \Rightarrow d\left( {SA,BC} \right) = AI = \frac{{BC\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 6 trang 10, 105, 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 6 trang 10, 105, 106 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 6 trong SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học trong chương trình học.

      1. Phép tịnh tiến

      Phép tịnh tiến là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Để thực hiện một phép tịnh tiến, ta cần xác định vectơ tịnh tiến. Vectơ tịnh tiến này sẽ chỉ ra hướng và độ dài của phép dịch chuyển.

      • Định nghĩa: Phép tịnh tiến là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho MM' = v, với v là vectơ tịnh tiến.
      • Tính chất: Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.

      2. Phép quay

      Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho khoảng cách từ M đến tâm quay O bằng khoảng cách từ M' đến tâm quay O và góc MOM' bằng một góc cho trước.

      • Định nghĩa: Phép quay tâm O góc α (α đo theo độ, chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ) là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM = OM' và góc MOM' = α.
      • Tính chất: Phép quay bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.

      3. Phép đối xứng trục

      Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho M' nằm trên đường thẳng d (trục đối xứng) và đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

      • Định nghĩa: Phép đối xứng trục d là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.
      • Tính chất: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi chiều các điểm.

      4. Phép đối xứng tâm

      Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM', với I là tâm đối xứng.

      • Định nghĩa: Phép đối xứng tâm I là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM'.
      • Tính chất: Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi chiều các điểm.

      Giải bài tập cụ thể:

      Bài 1 (trang 10): Cho điểm A(1; 2) và vectơ tịnh tiến v = (3; -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

      Giải: A'(1 + 3; 2 - 1) = A'(4; 1)

      Bài 2 (trang 105): Cho đường thẳng d: x + y - 2 = 0 và điểm I(1; 1). Tìm ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm I.

      Giải: Gọi M(x; y) là một điểm bất kỳ trên d. Gọi M'(x'; y') là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I. Khi đó, I là trung điểm của MM'. Ta có:

      x' = 2*1 - x = 2 - x

      y' = 2*1 - y = 2 - y

      Suy ra x = 2 - x' và y = 2 - y'. Thay vào phương trình d, ta được:

      (2 - x') + (2 - y') - 2 = 0

      2 - x' - y' = 0

      x' + y' - 2 = 0

      Vậy ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm I là đường thẳng d': x + y - 2 = 0.

      Bài 3 (trang 106): Cho tam giác ABC. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm O góc 90 độ.

      Giải: Gọi A', B', C' lần lượt là ảnh của A, B, C qua phép quay tâm O góc 90 độ. Khi đó, tam giác A'B'C' là ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm O góc 90 độ.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11