1. Môn Toán
  2. Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều

Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều

Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều: Giải tích

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình Giải tích, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay dưới đây!

Trong Hình 43, xét các góc nhị diện có góc phẳng nhị diện tương ứng là \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat E\) trong cùng mặt phẳng.

Đề bài

Trong Hình 43, xét các góc nhị diện có góc phẳng nhị diện tương ứng là \(\widehat B,\widehat C,\widehat D,\widehat E\) trong cùng mặt phẳng. Lục giác \(ABCDEG\) nằm trong mặt phẳng đó có \(AB = GE = 2{\rm{ }}m,BC = DE,\widehat A = \widehat G = {90^ \circ },\widehat B = \widehat E = x,\widehat C = \widehat D = y\). Biết rằng khoảng cách từ \(C\) và \({\rm{D}}\) đến \({\rm{AG}}\) là \(4{\rm{ }}m\), \(AG = 12{\rm{ }}m,CD = 1{\rm{ }}m\). Tìm x, y (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).

Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều 2

Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp cụt đều: \(V = \frac{1}{3}h\left( {S + \sqrt {SS'} + S'} \right)\).

Lời giải chi tiết

Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều 3

Kẻ \(CH \bot AG\left( {H \in AG} \right),DK \bot AG\left( {K \in AG} \right)\)

Gọi \(I = BE \cap CH,J = BE \cap DK\).

\(ABEG\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow BE = AB = 12\)

\(C{\rm{D}}KH,C{\rm{D}}JI\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow HK = IJ = C{\rm{D}} = 1\)

\(ABIH,EGKJ\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow IH = JK = AB = 2\)

\(AH = GK = BI = EJ = \frac{{AG - HK}}{2} = \frac{{12 - 1}}{2} = 5,5\)

\(CH = d\left( {C,AG} \right) = 4 \Rightarrow CI = CH - IH = 4 - 2 = 2\)

\(\Delta BCI\) vuông tại \(I\)\( \Rightarrow \tan \widehat {CBI} = \frac{{CI}}{{BI}} = \frac{2}{{5,5}} = \frac{4}{{11}} \Rightarrow \widehat {CBI} \approx 19,{98^ \circ }\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow x = \widehat {ABI} + \widehat {CBI} = {90^ \circ } + 19,{98^ \circ } = 110,{0^ \circ }\\ \Rightarrow y = {180^ \circ } - x = {180^ \circ } - 110,{0^ \circ } = 70,{0^ \circ }\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều: Giải chi tiết

Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi của đại lượng. Bài tập này không chỉ giúp củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế.

Phần a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 5

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 5, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

  • Đạo hàm của x^n là nx^(n-1)
  • Đạo hàm của hằng số là 0

Áp dụng các quy tắc trên, ta có:

f'(x) = 3x^2 - 6x + 2

Phần b: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x^2 + 1)(x - 2)

Để tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x^2 + 1)(x - 2), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tích:

(uv)' = u'v + uv'

Trong đó:

  • u = x^2 + 1 => u' = 2x
  • v = x - 2 => v' = 1

Áp dụng quy tắc trên, ta có:

g'(x) = 2x(x - 2) + (x^2 + 1)(1) = 2x^2 - 4x + x^2 + 1 = 3x^2 - 4x + 1

Phần c: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = (2x + 3) / (x - 1)

Để tính đạo hàm của hàm số h(x) = (2x + 3) / (x - 1), ta sử dụng quy tắc đạo hàm của thương:

(u/v)' = (u'v - uv') / v^2

Trong đó:

  • u = 2x + 3 => u' = 2
  • v = x - 1 => v' = 1

Áp dụng quy tắc trên, ta có:

h'(x) = (2(x - 1) - (2x + 3)(1)) / (x - 1)^2 = (2x - 2 - 2x - 3) / (x - 1)^2 = -5 / (x - 1)^2

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
  • Biết cách áp dụng các quy tắc đạo hàm vào từng loại hàm số cụ thể.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính vận tốc và gia tốc của vật chuyển động.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Nghiên cứu sự biến thiên của hàm số.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số y = x^4 - 5x^3 + 2x - 1
  2. Tính đạo hàm của hàm số y = (x + 1)(x^2 - 3x + 2)
  3. Tính đạo hàm của hàm số y = (x - 2) / (x + 1)

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em đã hiểu rõ cách giải Bài 5 trang 94 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11