1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 5 trang 103, 104 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

a) Trong Hình 70, sàn nhà và trần nhà của căn phòng gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng song song \(\left( P \right),\left( Q \right)\).

Hoạt động 4

     a) Trong Hình 70, sàn nhà và trần nhà của căn phòng gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng song song \(\left( P \right),\left( Q \right)\). Chiều cao của căn phòng là 3 m.

    Chiều cao đó gợi nên khái niệm gì trong hình học liên quan đến hai mặt phẳng song song \(\left( P \right),\left( Q \right)\)?

    Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    b) Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\) song song với nhau. Xét điểm \(I\) tuỳ ý trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), lấy \(K\) là hình chiếu của \(I\) trên \(\left( Q \right)\) (Hình 71). Khoảng cách \(IK\) từ điểm \(I\) đến mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có phụ thuộc vào vị trí của điểm \(I\) trong mặt phẳng \(\left( P \right)\) hay không? Vì sao?

    Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 2

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất của hai mặt phẳng song song.

    Lời giải chi tiết:

    a) Khoảng cách đó gợi nên khái niệm khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.

    b)

    Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 3

    Trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) lấy điểm \(J\) khác \(I\).

    Kẻ \(JH \bot \left( Q \right)\left( {H \in \left( Q \right)} \right)\)

    \( \Rightarrow HKIJ\) là hình chữ nhật \( \Rightarrow IK = JH\)

    \( \Rightarrow d\left( {I,\left( Q \right)} \right) = d\left( {J,\left( Q \right)} \right)\)

    Vậy khoảng cách \(IK\) từ điểm \(I\) đến mặt phẳng \(\left( Q \right)\) không phụ thuộc vào vị trí của điểm \(I\) trong mặt phẳng \(\left( P \right)\).

    Luyện tập 4

      Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có cạnh bên bằng \(a\), góc giữa đường thẳng \(AA'\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({60^ \circ }\). Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {A'B'C'} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Cách tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Tính khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng này đến mặt phẳng còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

      Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A'\) lên \(\left( {ABC} \right)\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow A'H \bot \left( {ABC} \right)\\ \Rightarrow \left( {AA',\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {AA',AH} \right) = \widehat {A'AH}\end{array}\)

      \(\Delta AA'H\) vuông tại \(H \Rightarrow A'H = AA'.\sin \widehat {A'AH} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Vì \(\left( {ABC} \right)\parallel \left( {A'B'C'} \right)\) nên \(d\left( {\left( {ABC} \right),\left( {A'B'C'} \right)} \right) = d\left( {A',\left( {ABC} \right)} \right) = A'H = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

      Mục 5 trong SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số lượng giác. Đây là một phần quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các kiến thức về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số, phương trình lượng giác và các ứng dụng của chúng. Việc giải các bài tập trong mục này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 5

      Mục 5 bao gồm các bài tập từ 1 đến 10, với mức độ khó tăng dần. Các bài tập này bao gồm:

      • Bài 1-3: Ôn tập về các khái niệm cơ bản của hàm số lượng giác (tập xác định, tập giá trị, tính tuần hoàn, tính chẵn lẻ).
      • Bài 4-6: Vẽ đồ thị hàm số lượng giác và sử dụng đồ thị để giải các bài toán liên quan.
      • Bài 7-9: Giải phương trình lượng giác cơ bản và nâng cao.
      • Bài 10: Ứng dụng hàm số lượng giác để giải các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 1, 2, 3

      Bài 1: Xác định tập xác định của hàm số

      Để xác định tập xác định của hàm số lượng giác, cần lưu ý các điều kiện sau:

      • Với hàm số y = sin(x), tập xác định là R (tập hợp tất cả các số thực).
      • Với hàm số y = cos(x), tập xác định là R.
      • Với hàm số y = tan(x), tập xác định là R \ {kπ + π/2, k ∈ Z}.
      • Với hàm số y = cot(x), tập xác định là R \ {kπ, k ∈ Z}.

      Ví dụ: Xác định tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3). Ta có 2x + π/3 ≠ kπ + π/2, suy ra 2x ≠ kπ - π/6, hay x ≠ kπ/2 - π/12, k ∈ Z.

      Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

      Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số lượng giác, có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • Sử dụng tính chất của hàm số lượng giác (ví dụ: -1 ≤ sin(x) ≤ 1, -1 ≤ cos(x) ≤ 1).
      • Sử dụng phương pháp đánh giá.
      • Sử dụng đạo hàm (nếu học sinh đã học về đạo hàm).

      Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2sin(x) + 1. Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1, suy ra -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2, do đó -1 ≤ 2sin(x) + 1 ≤ 3. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 3 và giá trị nhỏ nhất là -1.

      Bài 3: Kiểm tra tính chẵn lẻ của hàm số

      Một hàm số y = f(x) được gọi là hàm số chẵn nếu f(-x) = f(x) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số. Một hàm số y = f(x) được gọi là hàm số lẻ nếu f(-x) = -f(x) với mọi x thuộc tập xác định của hàm số.

      Ví dụ: Kiểm tra tính chẵn lẻ của hàm số y = cos(x). Ta có f(-x) = cos(-x) = cos(x) = f(x). Vậy hàm số y = cos(x) là hàm số chẵn.

      Hướng dẫn giải các bài tập còn lại

      Các bài tập còn lại trong mục 5 có thể được giải tương tự như các bài tập đã hướng dẫn. Điều quan trọng là học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số và phương trình lượng giác. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên để nâng cao khả năng làm bài.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hàm số lượng giác, học sinh cần:

      • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan.
      • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập hiệu quả.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết tốt các bài tập trong mục 5 trang 103, 104 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều và đạt kết quả cao trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11