1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 2 trang 102, 103, 104 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, cùng với những lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Cho đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và a song song với đường thẳng a’ nằm trong (P) (Hình 48).

HĐ 2

    Cho đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P)a song song với đường thẳng a’ nằm trong (P) (Hình 48). Gọi (Q) là mặt phẳng xác định bởi hai đường thẳng song song a, a’.

    a) Giả sử a cắt (P) tại M. Đường thẳng a có cắt đường thẳng a’ tại M hay không?

    b) Nêu vị trí tương đối của đường thẳng a và mặt phẳng (P). Vì sao?

    Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P)a song song với đường thẳng a’ nằm trong (P) thì a song song với (P)

    Lời giải chi tiết:

    a) Đường thẳng a không cắt đường thẳng a’ tại M

    b) Đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với nhau vì chúng không có điểm chung

    LT 2

      Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, AD. Các đường thẳng MN, NP, PM có song song với mặt phẳng (BCD) không? Vì sao?

      Phương pháp giải:

      Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P)a song song với đường thẳng a’ nằm trong (P) thì a song song (P)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      Tam giác ABC có: M, N là trung điểm của AB, AC

      Suy ra MN // BC nên MN // (BCD)

      Tam giác ACD có: N, P là trung điểm của AC, AD

      Suy ra NP // CD nên NP // (BCD)

      Tam giác ABD có: M, P là trung điểm của AB, AD

      Suy ra MP // BD nên MP // (BCD)

      HĐ 3

        Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Cho mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyển b. (Hình 51)

        a) Giả sử a cắt b tại M. Đường thẳng a có cắt mặt phẳng (P) tại M hay không?

        b) Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng a b. Vì sao?

        Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        Phương pháp giải:

        Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt (P) theo giao tuyến b thì b song song với a.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đường thẳng a không cắt mặt phẳng (P) tại M

        b) Hai đường thẳng a b song song với nhau

        LT 3

          Ở Ví dụ 3, xác định giao tuyến của mặt phẳng (R) với các mặt phẳng (ABD), (BCD), (ACD).

          Phương pháp giải:

          Dùng định lý 2

          Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

          Dùng hệ quả 2

          Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 3

          Ta có: M là giao điểm của (R) (ABD)

          (R) // BD

          Từ M kẻ MP // BD và cắt AD tại P

          Suy ra MP là giao tuyến của (R)(ABD)

          Từ M kẻ MN // AC, cắt BC tại N

          Do đó, N là giao điểm của (R) (BCD)

          Từ N kẻ Nx // BD, cắt CD tại Q

          Suy ra NQ là giao tuyển của (R)(BCD)

          Ta có P là giao điểm của (R)(ACD)

          Từ P kẻ PH // AC, cắt CD tại H

          Suy ra PH là giao tuyến của (R)(ACD)

          HĐ 4

            Cho hai mặt phẳng (P), (Q) cùng song song với đường thẳng a và (P) ∩ (Q) = b (Hình 54).

            Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

            a) Lấy một điểm M trên đường thẳng b. Gọi b’, b” lần lượt là các giao tuyến của mặt phẳng (M, a) với (P) và mặt phẳng (M, a) với (Q). Cho biết b’ và b” có trùng với b hay không.

            b) Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng a và b. Vì sao?

            Phương pháp giải:

            a) Chứng minh b', b'' đi qua điểm M và b // b' // b'' nên b' và b'' trùng với b.

            b) Vì a // b' nên a // b.

            Lời giải chi tiết:

            a) • Ta có: M ∈ b và (P) ∩ (Q) = b;

            Suy ra M ∈ (P).

            Mà M ∈ (M, a)

            Do đó M là giao điểm của (P) và (M, a).

            Lại có b’ = (P) ∩ (M, a)

            Suy ra đường thẳng b’ đi qua M.

            Tương tự ta cũng chứng minh được b’’ đi qua điểm M.

            • Ta có: a // (P);

            a ⊂ (M, a)

            (M, a) ∩ (P) = b’

            Do đó a // b’.

            Tương tự ta cũng có a // b’’.

            Do đó b’ // b’’.

            Mặt khác: (P) ∩ (Q) = b;

            (M, a) ∩ (P) = b’;

            (M, a) ∩ (Q) = b’’;

            b // b’’.

            Do đó b // b’ // b’’.

            Mà cả ba đường thẳng cùng đi qua điểm M nên ba đường thẳng này trùng nhau.

            b) Vì a // b’ nên a // b (do b ≡ b’).

            LT 4

              Trong Hình 56, hai mặt tường của căn phòng gợi nên hình ảnh hai mặt phẳng (P) (Q) cắt nhau theo giao tuyến b, mép cột gợi nên hình ảnh đường thẳng a. Cho biết đường thẳng a có song song với giao tuyến b hay không.

              Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

              Phương pháp giải:

              Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng cũng song song với đường thẳng đó.

              Lời giải chi tiết:

              Đường thẳng a song song với giao tuyến b

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

              Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tập các chương trình toán học nâng cao hơn.

              Nội dung chi tiết giải bài tập

              Trang 102

              Các bài tập trang 102 tập trung vào việc nhận biết và vận dụng các tính chất của phép tịnh tiến. Các em cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất của phép tịnh tiến và cách xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép tịnh tiến.

              • Bài 1: Giải bài tập về tìm ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ v.
              • Bài 2: Giải bài tập về chứng minh hai đường thẳng song song qua phép tịnh tiến.

              Trang 103

              Trang 103 giới thiệu về phép quay. Các em cần nắm vững định nghĩa, tính chất của phép quay, cách xác định tâm quay, góc quay và ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua phép quay.

              1. Bài 3: Giải bài tập về tìm ảnh của điểm N qua phép quay tâm O góc α.
              2. Bài 4: Giải bài tập về chứng minh tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' qua phép quay.

              Trang 104

              Trang 104 đề cập đến phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Các em cần hiểu rõ định nghĩa, tính chất của hai phép biến hình này và cách xác định trục đối xứng, tâm đối xứng và ảnh của một điểm, một đường thẳng, một hình qua các phép đối xứng.

              Phép biến hìnhĐịnh nghĩaTính chất
              Phép đối xứng trụcBiến một điểm thành điểm đối xứng của nó qua một trục.Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.
              Phép đối xứng tâmBiến một điểm thành điểm đối xứng của nó qua một tâm.Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              Để giải các bài tập về phép biến hình một cách hiệu quả, các em cần:

              • Nắm vững định nghĩa, tính chất của từng phép biến hình.
              • Vận dụng linh hoạt các công thức, định lý liên quan.
              • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Lưu ý quan trọng

              Khi giải các bài tập về phép biến hình, các em cần chú ý đến:

              • Xác định đúng phép biến hình được sử dụng trong bài.
              • Xác định đúng các yếu tố quan trọng của phép biến hình (tâm quay, góc quay, trục đối xứng, tâm đối xứng, vectơ tịnh tiến).
              • Sử dụng đúng các công thức, định lý liên quan.

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 2 trang 102, 103, 104 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11