1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều

Lý thuyết Góc lượng giác - Nền tảng Toán 11

Bài viết này cung cấp đầy đủ và chi tiết lý thuyết về góc lượng giác và giá trị lượng giác của góc lượng giác, bám sát chương trình SGK Toán 11 Cánh Diều. Chúng tôi giúp bạn hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và công thức quan trọng.

Montoan.com.vn mang đến phương pháp học toán online hiệu quả, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

I. Góc lượng giác

I. Góc lượng giác

1. Góc hình học và số đo của chúng

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều 1

*Nhận xét:

- Đơn vị đo góc: độ hoặc radian (rad).

- Ta có: \({180^o} = \pi \)rad, do đó 1 rad \( = {\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^o}\), \({1^o} = \left( {\frac{\pi }{{180}}} \right)\)rad.

- Người ta thường không viết chữ radian hay rad sau số đo góc.

VD: \(\frac{\pi }{2}\)rad cũng được viết là \(\frac{\pi }{2}\).

2. Góc lượng giác và số đo của chúng

a, Khái niệm

- Cho 2 tia Ou, Ov. Nếu tia Om quay chỉ theo chiều dương (hay chỉ theo chiều âm) xuất phát từ Ou đến trùng với tia Ov thì ta nói: Tia Om quét một góc lượng giác với tia đầu Ou và tia cuối Ov.

Kí hiệu: (Ou, Ov).

- Mỗi góc lượng giác được xác định bởi tia đầu Ou, tia cuối Ov và số đo của góc đó.

b, Tính chất

- Cho hai góc lượng giác = và (O’u’,O’v’) có tia đầu trùng nhau \(\left( {Ou \equiv O'u'} \right)\), tia cuối trùng nhau \(\left( {Ov \equiv O'v'} \right)\).

Khi đó, nếu sử dụng đợn vị đo là độ thì ta có:

\(\left( {Ou,Ov} \right) = \left( {O'u',O'v'} \right) + k{360^o},k \in \mathbb{Z}.\)

Nếu sử dụng đơn vị đo là radian thì:

\(\left( {Ou,Ov} \right) = \left( {O'u',O'v'} \right) + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

* Hệ thức Chasles

Với 3 tia Ou, Ov, Ow bất kì ta có:

 (Ou,Ov) + (Ov, Ow) = (Ou,Ow) \( + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}.\)

II. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

1. Đường tròn lượng giác

Trong mặt phẳng toa độ đã được định hướng Oxy, lấy điểm A(1;0). Đường tròn tâm O, bán kính OA = 1 được gọi là đường tròn lượng giác (hay đường tròn đơn vị) gốc A.

2. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều 2

- Trục tung là trục sin, trục hoành là trục côsin.

- Điểm M(x;y) nằm trên đường tròn như hình vẽ. Khi đó:

\(x = \)cos\(\alpha \), \(y = \)sin\(\alpha \).

tan\(\alpha \)\( = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{y}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

\(\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{x}{y}\left( {y \ne 0} \right)\)

* Dấu của các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \)

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều 3

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều 4

* Các công thức lượng giác cơ bản

\(\begin{array}{l}{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\left( {\alpha \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right)\\1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}\left( {\alpha \ne k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right)\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1\left( {\alpha \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right)\end{array}\)

3. Giá trị lượng giác của các góc có liên quan đặc biệt

  • Hai góc đối nhau \(\alpha \) và \( - \alpha \)

\(\begin{array}{l}\sin \left( { - \alpha } \right) = - \sin \alpha \\\cos \left( { - \alpha } \right) = \cos \alpha \\\tan \left( { - \alpha } \right) = - \tan \alpha \\\cot \left( { - \alpha } \right) = - \cot \alpha \end{array}\)

  • Hai góc bù nhau (\(\alpha \) và \(\pi \)-\(\alpha \))

\(\begin{array}{l}\sin \left( {\pi - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\cos \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cos \alpha \\\tan \left( {\pi - \alpha } \right) = - \tan \alpha \\\cot \left( {\pi - \alpha } \right) = - \cot \alpha \end{array}\)

  • Hai góc phụ nhau (\(\alpha \) và \(\frac{\pi }{2}\)-\(\alpha \))

\(\begin{array}{l}\sin \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = c{\rm{os}}\alpha \\\cos \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \sin \alpha \\\tan \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \cot \alpha \\\cot \left( {\frac{\pi }{2} - \alpha } \right) = \tan \alpha \end{array}\)

  • Hai góc hơn kém \(\pi \)(\(\alpha \) và \(\pi \) + \(\alpha \))

\(\begin{array}{l}\sin \left( {\pi + \alpha } \right) = - \sin \alpha \\\cos \left( {\pi + \alpha } \right) = - \cos \alpha \\\tan \left( {\pi + \alpha } \right) = \tan \alpha \\\cot \left( {\pi + \alpha } \right) = \cot \alpha \end{array}\)

4. Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của một góc lượng giác

Đơn vị độ:

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều 5

Đơn vị radian:

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều 6

Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều 7

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Góc lượng giác - SGK Toán 11 Cánh Diều

Góc lượng giác là một khái niệm cơ bản trong chương trình Toán 11, đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và lượng giác. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết về góc lượng giác, bao gồm định nghĩa, cách đo góc, và các loại góc đặc biệt.

1. Định nghĩa Góc lượng giác

Trên đường tròn lượng giác, với mọi góc α, ta có một điểm M tương ứng trên đường tròn. Góc lượng giác α là góc tạo bởi tia Om và tia Ox, với Om là tia cuối của góc.

2. Cách đo Góc lượng giác

Góc lượng giác thường được đo bằng độ (°) hoặc radian (rad). Mối quan hệ giữa độ và radian là: 180° = π rad.

  • Độ: Một vòng tròn được chia thành 360 độ.
  • Radian: Một radian là góc ở tâm chắn một cung có độ dài bằng bán kính của đường tròn.

3. Các loại Góc lượng giác đặc biệt

Một số góc lượng giác đặc biệt thường gặp:

  • Góc nhọn: 0° < α < 90° (0 < α < π/2 rad)
  • Góc tù: 90° < α < 180° (π/2 < α < π rad)
  • Góc vuông: α = 90° (α = π/2 rad)
  • Góc bẹt: α = 180° (α = π rad)

Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Với mỗi góc lượng giác α, ta có thể xác định các giá trị lượng giác sau:

  • Sin (sin α): Tỷ số giữa độ dài cạnh đối và độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông.
  • Cosin (cos α): Tỷ số giữa độ dài cạnh kề và độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông.
  • Tangent (tan α): Tỷ số giữa độ dài cạnh đối và độ dài cạnh kề trong tam giác vuông.
  • Cotangent (cot α): Tỷ số giữa độ dài cạnh kề và độ dài cạnh đối trong tam giác vuông.

1. Định nghĩa Giá trị lượng giác trên đường tròn lượng giác

Trên đường tròn lượng giác, với điểm M(x, y) tương ứng với góc α:

  • sin α = y
  • cos α = x
  • tan α = y/x (x ≠ 0)
  • cot α = x/y (y ≠ 0)

2. Bảng Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Góc α0° (0 rad)30° (π/6 rad)45° (π/4 rad)60° (π/3 rad)90° (π/2 rad)
sin α01/2√2/2√3/21
cos α1√3/2√2/21/20
tan α0√3/31√3Không xác định
cot αKhông xác định√31√3/30

3. Các công thức lượng giác cơ bản

Một số công thức lượng giác quan trọng:

  • sin2 α + cos2 α = 1
  • tan α = sin α / cos α
  • cot α = cos α / sin α
  • 1 + tan2 α = 1/cos2 α
  • 1 + cot2 α = 1/sin2 α

Ứng dụng của Lý thuyết Góc lượng giác

Lý thuyết góc lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Giải tam giác vuông
  • Tính toán trong vật lý (ví dụ: chuyển động tròn đều)
  • Xây dựng và kiến trúc
  • Hàng hải và hàng không

Hi vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về lý thuyết góc lượng giác và giá trị lượng giác của góc lượng giác. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11