1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 22, 23, 24 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

a) Cho hàm số (fleft( x right) = {x^2}) Với (x in mathbb{R}), hãy so sánh

HĐ 1

    a) Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\)

    Với \(x \in \mathbb{R}\), hãy so sánh \(f\left( { - x} \right)\) và \(f\left( x \right)\)

    Quan sát parabol (P) là đồ thị của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) (Hình 20) và cho biết trục đối xứng của (P) là đường thẳng nào?

    Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    b) Cho hàm số \(g\left( x \right) = x\)

    Với \(x \in \mathbb{R}\), hãy so sánh \(g\left( { - x} \right)\) và \(g\left( x \right)\)

    Quan sát đường thẳng d là đồ thị của hàm số \(g\left( x \right) = x\) (Hình 21) và cho biết gốc tọa độ O có là tâm đối xứng của đường thẳng d hãy không.

    Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức về hàm số để xác định

    Lời giải chi tiết:

    a) 

    Ta có: \(f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} = {x^2},f\left( x \right) = {x^2} \Rightarrow f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)

    Trục đối xứng của (P) là đường thẳng y = 0

    b)

    Ta có: \(g\left( { - x} \right) = - g\left( x \right)\)

    Gốc tọa độ O là tâm đối xứng của đường thẳng d

    LT - VD 1

      a) Chứng tỏ rằng hàm số \(g(x) = {x^3}\)là hàm số lẻ.

      b) Cho ví dụ về hàm số không là hàm số chẵn cũng không là hàm số lẻ.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa hàm số chẵn, hàm số lẻ.

      Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Hàm số \(g(x) = {x^3}\)

      +) Có tập xác định D = R;

      +) Với mọi \(x \in R\)thì \( - x \in R\)

      Ta có \(g( - x) = {\left( { - x} \right)^3} = - {x^3} = - g(x)\)

      Vậy \(g(x) = {x^3}\)là hàm số lẻ.

      b)

      Ví dụ về hàm số không là hàm số chẵn không là hàm số lẻ là

      \(f(x) = {x^3} + {x^2}\)

      HĐ 2

        Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như Hình 22.

        a) Có nhận xét gì về đồ thị hàm số trên mỗi đoạn \(\left[ {a;a + T} \right],\left[ {a + T;a + 2T} \right],\left[ {a - T;a} \right]\)?

        Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        b) Lấy điểm \(M\left( {{x_0};f\left( {{x_0}} \right)} \right)\) thuộc đồ thị hàm số với \({x_0} \in \left[ {a;a + T} \right]\). So sánh mỗi giá trị \(f\left( {{x_0} + T} \right);f\left( {{x_0} - T} \right)\) với \(f\left( {{x_0}} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách nhìn đồ thị để trả lời câu hỏi

        Lời giải chi tiết:

        a) Đồ thị hàm số trên mỗi đoạn là như nhau

        b) \(f\left( {{x_0} + T} \right) = f\left( {{x_0} - T} \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

        LT - VD 2

          Cho ví dụ về hàm số tuần hoàn

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định nghĩa về hàm số tuần hoàn.

          Lời giải chi tiết:

          Ví dụ về hàm số tuần hoàn là : \(g(x) = \left\{ \begin{array}{l}0\,\,\,\,\,\,\,,x \in Q\\1\,\,\,\,\,\,\,\,,x \in R\end{array} \right.\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 1 trang 22, 23, 24 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 11 tập 1 Cánh Diều tập trung vào việc giới thiệu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ khái niệm này sẽ giúp học sinh tiếp cận các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.

          Nội dung chính của Mục 1

          • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Hàm số f(x) có giới hạn là L khi x tiến tới a nếu với mọi số dương ε (epsilon) nhỏ tùy ý, tồn tại một số dương δ (delta) sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |f(x) - L| < ε.
          • Ý nghĩa của giới hạn: Giới hạn cho biết giá trị mà hàm số tiến tới khi x tiến gần đến một giá trị cụ thể.
          • Các tính chất của giới hạn: Tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn (khi mẫu khác 0).
          • Các dạng giới hạn cơ bản: Giới hạn của các hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác.

          Giải chi tiết bài tập trang 22

          Bài tập trang 22 tập trung vào việc kiểm tra sự hiểu biết về khái niệm giới hạn. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

          1. Tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước.
          2. Chứng minh một hàm số có giới hạn tại một điểm.
          3. Sử dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức.

          Ví dụ, bài 1 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) khi x tiến tới 1. Giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1). Khi đó, f(x) = (x + 1) với x ≠ 1. Vậy, lim (x→1) f(x) = lim (x→1) (x + 1) = 2.

          Giải chi tiết bài tập trang 23

          Các bài tập trang 23 thường phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các tính chất của giới hạn và các dạng giới hạn cơ bản. Ví dụ, bài 2 yêu cầu tính giới hạn của hàm số f(x) = (sin x) / x khi x tiến tới 0. Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản, có giá trị là 1.

          Giải chi tiết bài tập trang 24

          Trang 24 thường chứa các bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh kết hợp nhiều kiến thức khác nhau để giải quyết. Các bài tập này thường có tính ứng dụng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

          Phương pháp giải bài tập về giới hạn

          • Phân tích biểu thức: Cố gắng phân tích biểu thức thành các nhân tử, rút gọn biểu thức để đơn giản hóa việc tính giới hạn.
          • Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất của giới hạn để tách, nhóm các thành phần trong biểu thức.
          • Sử dụng các dạng giới hạn cơ bản: Nhớ các dạng giới hạn cơ bản và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
          • Sử dụng quy tắc L'Hôpital: Khi gặp các dạng giới hạn vô định, có thể sử dụng quy tắc L'Hôpital để tính giới hạn.

          Lưu ý khi học về giới hạn

          • Hiểu rõ khái niệm giới hạn là điều kiện tiên quyết để giải quyết các bài tập về giới hạn.
          • Nắm vững các tính chất của giới hạn và các dạng giới hạn cơ bản.
          • Rèn luyện kỹ năng phân tích biểu thức và vận dụng linh hoạt các phương pháp giải.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 11 và đạt kết quả tốt nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11