1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 3 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 3 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 63 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Cánh Diều. Bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 11, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

Cho cấp số nhân (left( {{u_n}} right),) với ({u_1} = 1) và công bội (q = frac{1}{2}.) a) So sánh (left| q right|) với 1. b) Tính ({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}.) Từ đó, hãy tính (lim {S_n}.)

HĐ 4

    Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right),\) với \({u_1} = 1\) và công bội \(q = \frac{1}{2}.\)

    a) So sánh \(\left| q \right|\) với 1.

    b) Tính \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}.\) Từ đó, hãy tính \(\lim {S_n}.\)

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn.

    Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\)có giới hạn là số thực a khi n dần tới dương vô cực, nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left( {{u_n} - a} \right) = 0\), kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\) hay \({u_n} \to a\)khi \(n \to + \infty \)hay \(\lim {u_n} = a\).

    - Công thức tính tổng cấp số nhân \({S_n} = {u_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\left| q \right| = \left| {\frac{1}{2}} \right| < 1\)

    b) \(\begin{array}{l}{S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n} = {u_1}.\frac{{1 - {q^n}}}{{1 - q}} = 1.\frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}}}{{1 - \frac{1}{2}}} = 2 - 2.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}\\ \Rightarrow \lim {S_n} = \lim \left[ {2 - 2.{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^n}} \right] = \lim 2 - 2\lim {\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} = 2\end{array}\)

    LT - VD 5

      Tính tổng \(M = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} - ... + {\left( { - \frac{1}{2}} \right)^{n - 1}} + ...\)

      Phương pháp giải:

      Tổng cấp số nhân lùi vô hạn \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}.\)

      Lời giải chi tiết:

      Các số hạng của tổng lập thành cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right),\) có \({u_1} = 1,q = - \frac{1}{2}\) nên \(M = \frac{1}{{1 - \frac{{ - 1}}{2}}} = \frac{2}{3}\)

      LT - VD 6

        Giải thích vì sao nghịch lí Zénon trong phần mở đầu là không đúng trong trường hợp sau: Giả sử tốc độ chạy của Achilles là 100km/h, còn tốc độ chạy của rùa là 1km/h. Lúc xuất phát rùa ở điểm \(A_1\) cách Achilles 100km.

        Phương pháp giải:

        Tổng cấp số nhân lùi vô hạn \(S = \frac{{{u_1}}}{{1 - q}}.\)

        Lời giải chi tiết:

        Giả sử tốc độ chạy của Achilles là 100 km/h, còn tốc độ chạy của rùa là 1km/h. Lúc xuất phát, rùa ở điểm A1 cách điểm xuất phát O của Achilles 100km.

        Ta tính thời gian Achilles đuổi kịp rùa, bằng cách tính tổng thời gian Achilles chạy hết các quãng đường OA1, A1A2, A2A3,... , An-1An,... Nếu tổng này vô hạn thì Achilles không thể đuổi kịp được rùa, còn nếu nó hữu hạn thì đó chính là thời gian mà Achilles đuổi kịp rùa. 

        Để chạy hết quãng đường OA1 =100 (km), Achilles phải mất thời gian t1 =\(\frac{{100}}{{100}}\) =1 (h). 

        Với thời gian t1 này, rùa đã chạy được quãng đường A1A2 =1 (km).

        Để chạy hết quãng đường A1A2 =1 (km), Achilles phải mất thời gian t2 = \(\frac{1}{{100}}\) (h). 

        Với thời gian t2 rùa đã chạy thêm được quãng đường A2A3 = \(\frac{1}{{100}}\) (km).

        Tiếp tục như vậy, để chạy hết quãng đường An-1An = \(\frac{1}{{{{100}^{n - 2}}}}\) (km), Achilles phải mất thời gian tn = \(\frac{1}{{{{100}^{n - 1}}}}\) (h). 

        Vậy tổng thời gian Achilles chạy hết các quãng đường OA1, A1A2, A2A3,... , An-1An,... là: 

        \(T = 1 + \frac{1}{{100}} + \frac{1}{{{{100}^2}}} + \frac{1}{{{{100}^3}}} + ... + \frac{1}{{{{100}^n}}} + ...\left( h \right)\)

        Đó là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn với u1 =1, công bội q = \(\frac{1}{{100}}\), nên ta có:

        \(T = \frac{1}{{1 - \frac{1}{{100}}}} = \frac{{100}}{{99}}\left( h \right)\)

        Như vậy, Achilles đuổi kịp rùa sau \(\frac{{100}}{{99}}\) giờ. 

        Vậy nghịch lí Zénon trong phần mở đầu là không đúng.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 3 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 3 trang 63 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số và các phương pháp giải bài tập liên quan.

        Nội dung chính của Mục 3 trang 63

        Mục 3 tập trung vào việc xét dấu tam thức bậc hai và ứng dụng vào giải các bài toán liên quan đến bất phương trình bậc hai. Cụ thể, học sinh sẽ được học về:

        • Xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c
        • Giải bất phương trình bậc hai ax2 + bx + c > 0, ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c ≤ 0
        • Ứng dụng xét dấu tam thức bậc hai vào giải các bài toán thực tế

        Phương pháp giải bài tập Mục 3 trang 63

        Để giải tốt các bài tập trong Mục 3 trang 63, học sinh cần nắm vững các bước sau:

        1. Xác định hệ số a, b, c của tam thức bậc hai.
        2. Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
        3. Xét các trường hợp của delta:
          • Δ > 0: Tam thức có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
          • Δ = 0: Tam thức có nghiệm kép x1 = x2.
          • Δ < 0: Tam thức vô nghiệm.
        4. Vẽ trục số và xác định khoảng nghiệm của tam thức.
        5. Kết luận nghiệm của bất phương trình.

        Ví dụ minh họa: Giải bất phương trình x2 - 5x + 6 > 0

        Bước 1: Xác định a = 1, b = -5, c = 6.

        Bước 2: Tính Δ = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1.

        Bước 3: Vì Δ > 0, tam thức có hai nghiệm phân biệt:

        x1 = (5 - √1) / 2 = 2

        x2 = (5 + √1) / 2 = 3

        Bước 4: Vẽ trục số và xác định khoảng nghiệm:

        (–∞; 2) ∪ (3; +∞)

        Bước 5: Kết luận: Bất phương trình x2 - 5x + 6 > 0 có nghiệm là x < 2 hoặc x > 3.

        Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 3 trang 63

        Các bài tập trong Mục 3 trang 63 thường xoay quanh các dạng sau:

        • Bài tập xét dấu tam thức bậc hai.
        • Bài tập giải bất phương trình bậc hai.
        • Bài tập ứng dụng xét dấu tam thức bậc hai vào giải các bài toán thực tế.

        Lưu ý khi giải bài tập Mục 3 trang 63

        Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập Mục 3 trang 63, học sinh cần lưu ý:

        • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số, đồ thị hàm số và tam thức bậc hai.
        • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Montoan.com.vn – Hỗ trợ học tập Toán 11 hiệu quả

        Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy cho học sinh muốn tìm kiếm lời giải chi tiết và chính xác các bài tập Toán 11. Chúng tôi cung cấp:

        • Lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 11 tập 1 và tập 2.
        • Các bài giảng video chất lượng cao, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
        • Diễn đàn trao đổi học tập, nơi học sinh có thể đặt câu hỏi và chia sẻ kinh nghiệm.

        Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để học Toán 11 hiệu quả hơn!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11